Đề Kiểm Tra Hoá 8 HK 1 Trường THCS Tô Hoàng Hà Nội (Đề 2) Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
146

Đề kiểm tra Hoá 8 hk 1 Trường THCS Tô Hoàng Hà Nội có đáp án, trắc nghiệm và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

TRƯỜNG THCS TÔ HOÀNG

             HÀ NỘI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (ĐỀ 2)

MÔN: Hóa – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (NB): Chọn PTHH đúng?

A. Mg + O $\xrightarrow{{t^\circ }}$ MgO  B. Mg2 + 2O $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2MgO.

C. 2Mg + O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2MgO.         D. Mg2 + O2 → 2MgO

Câu 2 (NB): Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí  hiđro, bột lưu huỳnh là

A. H2O ; H ; S2   B. H2O ; H2; S2 C. H2O ; H ; S.   D. H2O ; H2; S.

Câu 3 (NB): Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A

Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 4 (TH): Cho phản ứng: 2H2 + O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2H2O

Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:

A. 72 g.  B. 144 g.  C. 56g.  D. 18g.

B. TỰ LUẬN

Câu 5 (TH): a. Khối lượng mol là gì? Lấy 2 ví dụ minh họa.

b. Có bao nhiêu nguyên tử CaO trong 0,3 mol CaO.

c. Tính khối lượng của 0,5 mol MgCO3

Câu 6 (VD): Tính thể tích ở đktc của:

a. 0,3 mol khí H2. b. 6,4 gam khí SO2.

Câu 7 (VD): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình.

a. ? + ? $\xrightarrow{{}}$ P2O5

b. N2O5 + H2O $\xrightarrow{{}}$ HNO3

c. ? + ? $\xrightarrow{{}}$ FeCl3

d. BaCl2 + H2SO4 $\xrightarrow{{}}$ BaSO4 + HCl

Câu 8 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol nhôm cần phải dùng hết 3,36 lít khí oxi ở đktc

a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.

b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.

Đáp án

1-C 2-D 3-B 4-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Câu 2: Đáp án D

Câu 3: Đáp án B

A: Ca(HSO3)2

Ca(OH)2 + SO2 → Ca(HSO3)2

Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố

Câu 4: Đáp án A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 + mO2 = mH2O

Giải chi tiết:

2H2 + O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2H2O

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mH2 + mO2 = mH2O

=> mH2O = 8 + 64 = 72 (g)

Câu 5: Đáp án

Phương pháp giải:

a. Xem lại kiến thức về khối lượng mol sgk hóa 8 – trang 63

b. Công thức: số nguyên tử  CaO = n × 6.1023 = ?

c. Tính phân tử khối của MgCO3 = ?

Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: m = n × M

Giải chi tiết:

a. Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó.

(N là số Avogadro có giá trị bằng 6.1023)                                  (0,5đ)

Ví dụ:

– Khối lượng mol nguyên tử sắt : MFe = 56 g/mol                      (0,25đ)

– Khối lượng mol phân tử sắt (II) oxit: MFeO = 72 g/mol            (0,25đ)

b. Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.1023 = 1,8.1023 (nguyên tử) (0,5đ)

c.  Phân tử khối của MgCO3 là: MMgCO3 = 24 + 12 + 3×16 = 84 (g/mol)

Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: 0,5× 84 = 42 (g)

Câu 6: Đáp án

Phương pháp giải:

a. Thể tích của 0,3 mol khí H2 là: VH2(đktc) = n × 22,4 = ? (lít)

b. Tính phân tử khối của SO2

Số mol của 6,4 g khí SO2 là: n = m : M = ? (mol)

Chú ý: Học thuộc phân tử khối của các nguyên tố tại bảng 1 – sgk hóa trang 42

Giải chi tiết:

a. Thể tích của 0,3 mol khí H2 là: VH2(đktc) = 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít)       (1đ)

b. Phân tử khối của SO2 là: M = 32 + 16×2 = 64 (g/mol)                     (0,5đ)

Số mol của 6,4 g khí SO2 là: n = m : M = 6,4 : 64 = 0,1 (mol)             (0,5đ)

Câu 7: Đáp án

Phương pháp giải:

B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

B3: Hoàn thành phương trình.

Chú ý:  

– Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:

Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).

Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số.

Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.

Giải chi tiết:

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

a. 4P + 5O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2P2O5

Tỉ lệ của P : O2 : P2O5 là 4: 5 : 2

b. N2O5 + H2O → 2HNO3

Tỉ lệ của N2O5 : H2O : HNO3 là 1 : 1 : 2

c. 2Fe + 3Cl2  $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2FeCl3        

Tỉ lệ của Fe : Cl2 : FeCl3 là 2 : 3 : 2

d. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Tỉ lệ của BaCl2 : H2SO4 : BaSO4 : HCl là 1 : 1 : 1 : 2

Câu 8: Đáp án

Phương pháp giải:

a. PTPƯ: 4Al+ 3O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2Al2O3

Dựa vào hệ số của các chất trong phương trình phản ứng nêu được tỉ lệ của 1 cặp chất bất kì.

b. Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 3,36: 22,4 = ? (mol)

Khối lượng của 0,15 mol oxi là: mO2 = n ×M = ? (g)

Khối lượng của 0,2 mol Al  là: mAl = n ×M = ? (g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmagie  + moxi = moxit  => moxit = ?

Giải chi tiết:

a. PTPƯ: 4Al+ 3O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2Al2O3                                                                                                                                                                 (0,5đ)

Tỉ lệ số nguyên tử Al và số phân tử O2 là 4 : 3                                        (0,5đ)

Hoặc tỉ lệ số nguyên tử Al và số phân tử Al2O3 là 2 : 1

Hoặc tỉ lệ số phân tử O2 và số phân tử Al2O3  là 3: 2

b. Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)   (0,25đ)

Khối lượng của 0,15 mol oxi là: mO2 = n ×M = 0,15× 32 = 4,8 (g)          (0,25đ)

Khối lượng của 0,2 mol Al là: mAl = n ×M = 0,2 ×27 = 5,4 (g)                (0,25đ)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mnhôm  + moxi = moxit

=> moxit = 5,4 + 4,8 = 10,2 (g)                                                          (0,25đ)

Bài trướcĐề Thi Hoá 8 HK 1 Trường THCS Quảng Vinh Sầm Sơn Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Kiểm Tra Hoá 8 HK 1 Trường THCS Tô Hoàng Hà Nội (Đề 1) Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây