Đề kiểm tra Hoá 9 hk 1 Phòng GD&ĐT Huyện Vĩnh Thuận Kiên Giang có đáp án và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VĨNH THUẬN KIÊN GIANG | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (TH): Trình bày tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết phương trình hóa học minh họa?
Câu 2 (TH): Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: (Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
$Fe\xrightarrow{{\left( 1 \right)}}FeC{l_2}\xrightarrow{{\left( 2 \right)}}Fe{(OH)_2}\xrightarrow{{\left( 3 \right)}}FeO\xrightarrow{{\left( 4 \right)}}Fe$
Câu 3 (VD): a. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn sau: dung dịch KOH, dung dịch HCl, H2O.
b. Nếu đổ 3 chất trên vào nhau hãy viết phương trình hóa học xảy ra?
Câu 4 (VD): Cho một lượng kim loại kẽm vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 6,72 lít khí ở (đktc)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
d. Với lượng khí ở trên có thể khử được bao nhiêu gam sắt (III) oxit?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung kiến thức đã học về tính chất hóa học của oxit bazo SGK hóa 9 – trang 4
Kể mỗi tính chất nêu 1 phương trình phản ứng minh họa (mỗi ý đúng được 0,5 điểm, ví dụ đúng được 0,5 điểm)
Giải chi tiết:
Tính chất hóa học của oxit bazo là:
a) Tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazo (0,5 điểm)
Na2O + H2O → 2NaOH (0,5 điểm)
b) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước (0,5 điểm)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (0,5 điểm)
c) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối (0,5 điểm)
BaO + CO2 → BaCO3↓ (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung kiến thức về kim loại sắt và hợp chất của sắt được học trong SGK hóa 9 – trang 59
Hoàn thành sơ đồ và cân bằng đúng phương trình.
Giải chi tiết:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (0,5 điểm)
(2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (0,5 điểm)
(3) Fe(OH)2 $\xrightarrow{{chan\,khong,\,t^\circ }}$ FeO + H2O (0,5 điểm)
(4) FeO + H2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ Fe + H2O (0,5 điểm)
Câu 3: Đáp án
Giải chi tiết:
a. Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng: (0,25 điểm)
– Cho lần lượt vào mỗi chất 1 mẩu giấy quỳ tím (0,25 điểm)
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH (0,25 điểm)
+ Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là HCl (0,25 điểm)
+ Mầu quỳ tím không đổi màu là H2O (0,25 điểm)
b. đổ 3 chất trên vào nhau chỉ có KOH phản ứng với HCl
PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
a. KL + dd HCl→ muối clorua + H2↑
b,c Đổi số mol H2: ${n_{{H_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = ?{\mkern 1mu} (mol)$
Dựa vào phương trình hóa học, tính toán mol Zn, mol HCl theo mol H2
Tính toán mol Zn, HCl dựa vào số mol H2
d. PTHH: 3H2 + Fe2O3 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2Fe + 3H2O
Tính số mol Fe2O3 theo số mol H2 dựa vào PTHH trên.
Giải chi tiết:
${n_{{H_2}(dktc)}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\mkern 1mu} (mol)$ (0,5 điểm)
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑ (0,5 điểm)
Theo PTHH: 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Theo đề bài: 0,3 :0,6 : 0,3 : 0,3 (mol) (0,5 điểm)
b. Khối lượng của Zn tham gia phản ứng là: mZn = nZn×MZn = 0,3×65=19,7 (g) (0,5 điểm)
c. 500 (ml) = 0,5 (l)
Nồng độ mol HCl đã dùng là: CM HCl = nHCl : VHCl = 0,6 : 0,5 = 1,2 (M) (0,5 điểm)
d. nH2 = 0,3 (mol)
PTHH: 3H2 + Fe2O3 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2Fe + 3H2O (0,25 điểm)
Theo PTHH: 3 : 1 (mol)
Theo ĐB: 0,3 : 0,1 (mol)
=> Khối lượng của Fe2O3 có thể bị khử là: mFe2O3 = nFe2O3×MFe2O3 = 0,1×160 = 16 (g) (0,25 điểm)