Đề Thi HK 2 Sinh Học 10- Đề 9

0
350

Đề Thi HK 2 Sinh Học 10- Đề 9

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Chọn đáp án đúng nhất ở mỗi câu vào khung sau:

1. Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, enzim cảm ứng được hình thành ở pha:
A. Cân bằng.              B. Luỹ thừa.               C. Tiềm phát.               D. Suy vong.
2. Có 3 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 3 đợt, số tế bào con tạo thành là:
A. 24.                        B. 48.                        C. 8.                            D. 12.
3. Trong quá trình lên men chất nhận êlectron cuối cùng là:
A. Một phân tử vô cơ.        B. Một phân tử hữu cơ.        C. Oxi phân tử.         D. Hidro.
4. Tảo, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục dinh dưỡng theo kiểu:
A. Hoá dị dưỡng.         B. Hoá tự dưỡng.         C. Quang dị dưỡng.      D. Quang tự dưỡng.
5. Trong quá trình quang hợp Oxi được sinh ra từ:
A. H2O.                      B. Chất diệp lục.          C. CO2.                       D. Chất hữu cơ.
6. Trong quá trình hô hấp tế bào, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra được:
A. 2 ATP.                    B. 20 ATP.                    C. 38 ATP.                    D. 3 ATP.
7. Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. số tế bào sinh tinh là:
A. 64.                        B. 128.                        C. 32.                          D. 16.
8. Môi trường có các thành phần nước thịt, gan, glucôzơ. Đây là loại môi trường:
A. Bán tổng hợp         B. Tổng hợp                  C.Tự nhiên.                  D. Bán tự nhiên.
9. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là:
A. Glucôzơ, H2O, ATP.        B. Glucôzơ,O2.        C. H2O, ATP, O2.         D. Cácbohiđrat.
10. Sản phẩm của quá trình quang hợp gồm có:
A. ATP, NADPH,O2.          B. ATP, O2.           C. glucôzơ, ATP, O2.        D. Cácbonhiđrat, O2.
11. Trong quá trình hô hấp tế bào sản phẩm tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm:
A. 1 ATP, 2 NADH.        B. 2 ATP, 2 NADH và 2 phân tử Axit pỉruvic        C. 3 ATP, 2 NADH.      D. 2 ATP, 1 NADH
12. Các hình thức sinh sản chủ yếu của vi sinh vật nhân thực là:
A. Phân đôi, nội bào tử, nảy chồi.               B. Phân đôi, ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi.
C. Phân đôi , ngoại bào tử, nội bào tử.        D. Phân đôi, nảy chồi, bào tử vô tính, bào tử hữu tính.
13. Từ 1 phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của oxi sẽ thu được:
A. 38 ATP.                B. 4 ATP.                C. 2 ATP.                D. 3 ATP.
14. Virút bơm axít nuclếic vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn:
A. Hấp phụ.             B. Tổng hợp.          C. Xâm nhập.          D. Lắp ráp.
15. Trong hô hấp hiếu khí chất nhận êlectron cuối cùng là:
A. Hidro nguyên tử.        B. Oxi nguyên tử.          C. Hidro phân tử.        D. Oxi phân tử.
16. Đặc điểm chỉ có ở vi rút mà không có ở vi khuẩn là:
A. Chứa cả ADN và ARN .           B. Chỉ chứa ADN hoặc ARN            C. Có cấu tạo tế bào. D. Sinh sản độc lập.

II. Phần tự luận: ( 6 điểm )
Câu 1: ( 2 điểm ) Nuôi cấy 50 tế bào vi khuẩn ở điều kiện bình thường trong 2h thu được 3200 tế bào. Hãy tính:
a. Số lần phân chia của mỗi tế bào ban đầu
b. Thời gian thế hệ.
Câu 2: (2 điểm ) Em hãy cho biết nguyên nhân và cách phòng bệnh ung thư.
Câu 3: (2 điểm ) Em hãy cho biết phương thức lây truyền của bệnh truyền nhiễm.
———– HẾT ———-

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm):

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Chọn C A B D A C B A D D B B C C D B

 

II. Phần tự luận: ( 6 điểm )

Câu 1: ( 2 điểm )

a, Gọi số lần phân chia là n => Ta có: 50.2^n = 3200 => n = 6 (lần)

b, Thời gian thế hệ: 2/6 = 1/3 h

 Câu 2: ( 2 điểm )

+ Nguyên nhân: 

–  Các cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc do các yếu tố môi trường, hoocmon, gen mà phần lớn là do yếu tố môi trường.

– Các nhân tố trong môi trường có thể là tác nhân gây ung thư như: khói thuốc lá, hóa chất độc hại trong môi trường, thực phẩm, chất kích thích…

+ Cách phòng bệnh ung thư:

Chế độ dinh dưỡng : hạn chế : hút thuốc, sử dụng chất kích thích, thực phẩm hoặc nguồn nước bị nhiễm hóa chất…

Thói quen sinh hoạt: ăn, ngủ, nghỉ, luyện tập thể thao điều độ. Khám sức khỏe định kì 6 tháng-> 1 năm một lần.

 Câu 3: ( 2 điểm )

Mỗi loại bệnh truyền nhiễm có cách lây truyền riêng:

Lây truyền theo đường hô hấp: lao, cúm, thương hàn…

Lây truyền theo đường tiêu hóa: tả, lị, ngộ độc thịt, viêm gan A…

Lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp: qua da và niêm mạc bị tổn thương (bệnh dại, uốn ván, hecpet…), qua vết cắn của động vật và côn trùng (sốt rét, sốt xuất huyết…), qua đường tình dục (AIDS, viêm gan B, viêm gan C…).

Lây truyền từ mẹ sang thai nhi (nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ)

Bài trướcĐề Thi HK 2 Sinh Học Lớp 10- Đề 8
Bài tiếp theoĐề Thi HK 2 Môn Sinh Học Lớp 10- Đề 10

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây