Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến- Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
262

Đề thi Hoá 10 học kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến- Thái Nguyên có lời giải và đáp án chi tiết gồm 18 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG THPT

LƯƠNG NGỌC QUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (TH): Nguyên tố R có Z = 35, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

A. Chu kì 4, nhóm VIIA B. Chu kì 4, nhóm VB

C. Chu kì 4, nhóm VA D. Chu kì 4, nhóm VIIB

Câu 2 (NB): Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của chúng có cùng?

A. Số electron ngoài cùng. B. Số electron.

C. Số lớp electron. D. Số electron hóa trị.

Câu 3 (NB): Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là :

A. 4 và 4 B. 3 và 3 C. 3 và 4 D. 4 và 3

Câu 4 (NB): Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ở trạng thái cơ bản, số lớp electron của X là?

A. B. C. D. 2

Câu 5 (VD): Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:

A. B. Si C. As D. Sb

Câu 6 (VD): Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp với dung dịch HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc). Hai kim loại là?

A. Ca, Sr B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba

Câu 7 (NB): Độ âm điện là:

A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.

B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.

C. Khả năng nhường protroncủa nguyên tử này cho nguyên tử khác.

D. Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.

Câu 8 (TH): Số oxi hóa của lưu huỳnh trong SO2 bằng?

A. +2 B. +6 C. -2 D. +4

Câu 9 (NB): Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?

A. 14 B. 32 C. 16 D. 8

Câu 10 (VD): Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%, Nguyên tử khối của đồng vị còn lại có giá trị nào ?

A. 80 B. 82 C. 81 D. 85

Câu 11 (NB): Nguyên tố hóa học là?

A. những nguyên tử có cùng số khối.

B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

C. những nguyên tử có cùng số electron, proton, notron.

D. những nguyên tử có cùng số electron, notron.

Câu 12 (TH): Chất nào sau đây chứa liên kết ion? (Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố như sau: N = 3,04; C = 2,55; H = 2,20; K = 0,82 ; Cl = 3,16)

A. KCl. B. CH4C. NH3D. N2.

Câu 13 (TH): Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?

A. KOH < NaOH < Al(OH)3< Mg(OH)2B. Al(OH)3<NaOH< KOH < Mg(OH)2.

C. Mg(OH)2<Al(OH)3<NaOH<KOH. D. Al(OH)3< Mg(OH)2<NaOH < KOH.

Câu 14 (TH): Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là

A. 20 B. 39 C. 38 D. 19

Câu 15 (NB): Phân lớp 3p có số electron tối đa là ?

A. 10 B. 18 C. D. 2

Câu 16 (VD): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :

A. 27 B. 23 C. 28 D. 26

Câu 17 (TH): Dãy gồm các ion X+, Y– và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:

A. Na+, F, Ne. B. Li+, F, Ne. C. Na+, Cl, Ar. D. K+, Cl, Ar.

Câu 18 (NB): Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là:

A. Số e tham gia liên kết của nguyên tử của nguyên tố đó.

B. Số thứ tự nhóm của nguyên tử.

C. Hoá trị cao nhất của nguyên tố.

D. Số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 19 (TH): Lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử sau (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron), xác định chất oxi hoá, chất khử ?

a. Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O.

b. FexOy + HNO3→ Fe(NO3)3 + NnOm + H2O.

Câu 20 (VD): Cho 7,04 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hiđro (đktc).

a. Xác định tên của 2 kim loại A, B.

b. Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu đã dùng.

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch Y.

Đáp án

1-A 2-C 3-C 4-B 5-B 6-C 7-D 8-D 9-C 10-C
11-B 12-A 13-D 14-B 15-C 16-A 17-A 18-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Phương pháp giải:

– Viết cấu hình e của nguyên tử nguyên tố R

– Từ cấu hình e suy ra vị trí của R trong bảng tuần hoàn

*Chu kì: số lớp e = số thứ tự chu kì

*Nhóm: + Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp a, p => nhóm A

Số e lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm

+ Nếu e cuối cùng được điền vào phân lớp d, f => nhóm B

Gọi n là tổng số e lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng

n < 8 => nhóm nB 8 ≤ n ≤ 10 => nhóm VIIIB n ≥ 10 => nhóm (n – 10)B

Giải chi tiết:

– Cấu hình e xếp theo phân mức năng lượng của R là 1s22s22p63s23p64s23d104p5

=> e cuối cùng được điền vào phân lớp 4p nên R là nguyên tố nhóm A

Cấu hình e hoàn chỉnh của R là 1s22s22p63s23p63d104s24p5

*Chu kì: R có 4 lớp e => chu kì 4

*Nhóm: R có 7e lớp ngoài cùng => nhóm VIIA

Câu 2: Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Chu kì là tập hợp những nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp e.

Câu 3: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Giải chi tiết:

BTH các nguyên tố hóa học gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.

Câu 4: Đáp án B

Phương pháp giải:

Số thứ tự chu kì = số lớp e

Giải chi tiết:

Chu kì 3 => có 3 lớp e

Câu 5: Đáp án B

Phương pháp giải:

Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H và trong oxit cao nhất có giá trị bằng 8.

Giải chi tiết:

Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 => R có hóa trị IV trong hợp chất khí với H

Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VIII – IV = IV => Oxit cao nhất là RO2

$\% {m_O} = \frac{{2.16}}{{R + 2.16}}.100\% = 53,33\% $$ \to R = 28$

Vậy R là Si (silic)

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Viết PTHH nhận thấy nKL = nH2

=> Mtb => 2 KL

Giải chi tiết:

Gọi công thức chung 2 kim loại là M.

M + 2HCl → MCl2 + H2

Ta thấy: nKL = nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

=> 24 (Mg) < Mtb = 4,4 : 0,15 = 29,33 < 40 (Ca)

Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.

Câu 7: Đáp án D

Câu 8: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong hợp chất.

Giải chi tiết:

Do phân tử trung hòa về điện nên ta có $\mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ + 4} \mathop {{\rm{ }}O}\limits_2^{ – 2} $

Câu 9: Đáp án C

Phương pháp giải:

Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron.

Giải chi tiết:

Một nguyên tử ở trạng thái trung hòa có số hiệu nguyên tử bằng tổng số các electron.

Số hiệu nguyên tử của X là 2 + 2 + 6 + 2 + 4 = 16

Câu 10: Đáp án C

Phương pháp giải:

– Tính phần trăm của đồng vị còn lại

– Dựa vào công thức tính nguyên tử khối trung bình để lập phương trình có ẩn là số khối của đồng vị còn lại. Giải phương trình.

Giải chi tiết:

– Phần trăm của đồng vị còn lại là 100% – 54,5% = 45,5%

– Công thức tính nguyên tử khối trung bình: $\bar A = \frac{{79.54,5 + A.45,5}}{{100}} = 79,91 \to A = 81$

Câu 11: Đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay cùng số p).

Câu 12: Đáp án A

Phương pháp giải:

Tính hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố để xác định loại liên kết giữa chúng

– Hiệu độ âm điện < 0,4 => liên kết CHT không cực

– 0,4 ≤ Hiệu độ âm điện < 1,7 => liên kết CHT có cực

– Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 => liên kết ion

Giải chi tiết:

A. Δχ= χCl – χK = 3,16 – 0,82 = 2,34 > 1,7 => liên kết ion

B. Δχ= χC – χH = 2,55 – 2,2 = 0,35 < 0,4 => liên kết CHT không cực

C. Δχ= χN – χH = 3,04 – 2,2 = 0,84 => liên kết CHT có cực

D. Δχ= 0 => liên kết CHT không cực

Câu 13: Đáp án D

Phương pháp giải:

– Xác định vị trí tương đối của các nguyên tố trong BTH.

– Dựa vào quy luật biến đổi tính bazo để sắp xếp các bazo tương ứng theo chiều tăng dần tính bazo.:

+ Trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazo giảm dần

+ Trong cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazo tăng dần

Giải chi tiết:

– Vị trí tương đối của các nguyên tố trong BTH:

Nhóm

Chu kì

IA IIA IIIA
3 Na Mg Al
4 K

– Quy luật biến đổi tính bazo để sắp xếp các bazo tương ứng theo chiều tăng dần tính bazo.:

+ Trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazo giảm dần

+ Trong cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazo tăng dần

Như vậy, tính bazo Al(OH)3< Mg(OH)2<NaOH < KOH.

Câu 14: Đáp án B

Phương pháp giải:

Số khối A = Z + N (với Z là số p hay e; N là số n)

Giải chi tiết:

Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39

Câu 15: Đáp án C

Phương pháp giải:

Số e tối đa ở các phân lớp: s là 2e; p là 6e; d là 10e; f là 14e.

Giải chi tiết:

Phân lớp p có tối đa là 6e.

Câu 16: Đáp án A

Phương pháp giải:

Gọi số p = số e = Z; số n = N

– Tổng số hạt = số p + số e + số n = 2Z + N

– Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n): 2Z – N

Giải chi tiết:

Gọi số p = số e = Z; số n = N

– Tổng số hạt = số p + số e + số n = 2Z + N = 40 (1)

– Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n): 2Z – N = 12 (2)

Giải (1) và (2) thu được Z = 13 và N = 14

Số khối A = Z + N = 13 + 14 = 27

Câu 17: Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

X nhường 1e tạo thành ion Xcó cấu hình 1s22s22p6 => cấu hình e của X là 1s22s22p63s1 => ZX = 11 (Na)

Y nhận 1e tạo thành ion Y có cấu hình 1s22s22p6 => cấu hình e của Y là 1s22s22p5 => ZY = 9 (F)

Z có cấu hình 1s22s22p6 => ZZ = 10 (Ne)

Câu 18: Đáp án D

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Cộng hoá trị của 1 nguyên tố là số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử.

Câu 19: Đáp án

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng eletron.

Giải chi tiết:

a. Cu + 2H2SO4 đặc →  CuSO4 + SO2 + 2H2O

$\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {x1}\limits^{} }\\{\mathop {x1}\limits^{} }\end{array}} \right|\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {Cu}\limits^0 – 2e \to \mathop {Cu}\limits^{ + 2} }\\{\mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ + 6} + 2e \to \mathop {{\rm{ }}S}\limits^{ + 4} }\end{array}} \right.$

b. $\left. {\begin{array}{*{20}{l}}{\mathop {x(5n{\rm{ }} – {\rm{ }}2m)}\limits^{} }\\{\mathop {x(3x{\rm{ }} – {\rm{ }}2y)}\limits^{} }\end{array}} \right|\left| {\begin{array}{*{20}{l}}{x\mathop {Fe}\limits^{ + 2y/x} – (3x – 2y) \to x\mathop {Fe}\limits^{ + 3} }\\{n\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 5} + (5n – 2m)e \to n\mathop {{\rm{ }}N}\limits^{ + 2m/n} }\end{array}} \right.$

Câu 20: Đáp án

Phương pháp giải:

a. Gọi công thức chung 2 kim loại là M.

M + 2HCl → MCl2 + H2

Ta thấy: nKL = nH2 = ?

=> Mtb = ? => 2 KL

b. Theo bảo toàn nguyên tố H ta có: nHClpư = 2nH2 = ?

Do lượng HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên tính được lượng HCl dư

=> nHCl bđ = nHCl pư + nHCl dư = ? => mHCl bđ = ?

=> Khối lượng dung dịch HCl đã dùng

c. Đặt số mol của Mg và Ca lần lượt là x và y (mol)

– Khối lượng hỗn hợp: 24x + 40y = 7,04 (1)

– Số mol hỗn hợp: x + y = 0,2 (2)

Giải (1) và (2) thu được x và y

=> nMgCl2 = nMg = ?

=> nCaCl2 = nCa = ?

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

BTKL: m dd sau phản ứng = mKL + mdd HCl đã dùng – mH2 = ?

Xác định thành phần dung dịch Y sau phản ứng: MgCl2; CaCl2 và HCl dư

=> Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Giải chi tiết:

a. Gọi công thức chung 2 kim loại là M.

M + 2HCl → MCl2 + H2

Ta thấy: nKL = nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

=> 24 (Mg) < Mtb = 7,04 : 0,2 = 35,2 < 40 (Ca)

Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.

b. Theo bảo toàn nguyên tố H ta có: nHClpư = 2nH2 = 0,2.2 = 0,4 mol

Do lượng HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên lượng HCl dư là: nHCl dư = 0,4.10% = 0,04 mol

=> nHCl bđ = nHCl pư + nHCl dư = 0,4 + 0,04 = 0,44 mol

=> mHCl bđ = 0,44.36,5 = 16,06 gam

Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: ${m_{{\rm{dd}}{\kern 1pt} HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\% = \frac{{16,06.100\% }}{{7,3\% }} = 220(g)$

c. Đặt số mol của Mg và Ca lần lượt là x và y (mol)

– Khối lượng hỗn hợp: 24x + 40y = 7,04 (1)

– Số mol hỗn hợp: x + y = 0,2 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,06 và y = 0,14

=> nMgCl2 = nMg = 0,06 mol

=> nCaCl2 = nCa = 0,14 mol

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

BTKL: m dd sau phản ứng = mKL + mdd HCl đã dùng – mH2 = 7,04 + 220 – 0,2.2 = 226,64 (g)

Dung dịch Y sau phản ứng gồm: MgCl2 (0,06 mol); CaCl2 (0,14 mol) và HCl dư (0,04 mol)

$C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{0,06.95}}{{226,64}}.100\% = 2,515\% $

$C{\% _{CaC{l_2}}} = \frac{{0,14.111}}{{226,64}}.100\% = 6,857\% $

$C{\% _{HCl}} = \frac{{0,04.36,5}}{{226,64}}.100\% = 0,644\% $

Bài trướcĐề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Phú Bài -Thừa Thiên Huế Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lê Hồng Phong -Tây Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây