Đề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Trãi- TP Đà Nẵng Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
194

Đề thi Hoá 10 học kì 1 Trường THPT Nguyễn Trãi- Tp Đà Nẵng có lời giải và đáp án chi tiết gồm 12 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (TH): X là nguyên tố ở chu kì 3, nhóm IIIA và Y là nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VIA. Công thức và loại liên kết của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:

A. X5Y2, liên kết cộng hóa trị. B. X3Y2, liên kết ion.

C. X2Y3, liên kết ion. D. X2Y5, liên kết cộng hóa trị.

Câu 2 (TH): Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm

A. IVA. B. VIB. C. VIA. D. IIIA.

Câu 3 (TH): Cho 2 nguyên tố: X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tính phi kim: X > Y.

B. X, Y thuộc hai chu kì khác nhau trong bảng tuần hoàn.

C. Độ âm điện: X > Y.

D. Bán kính nguyên tử: X > Y.

Câu 4 (TH): Dãy nào sau đây chỉ gồm những phân tử không phân cực?

A. N2, CO2, Cl2, H2B. N2, Cl2, H2, HF. C. N2, H2O, Cl2, O2D. Cl2, HCl, N2, F2.

Câu 5 (VD): Trong anion X có tổng số hạt cơ bản là 53, số hạt mang điện chiếm 66,04%. Cấu hình electron của X là

A. 1s22s22p6.         B. 1s22s22p63s23p4C. 1s22s22p63s23p5.    D. 1s22s22p63s23p6.

Câu 6 (TH): Số oxi hóa của C trong CO2, K2CO3, CO, CHlần lượt là

A. –4, + 4, +3, +4.  B. +4, +4, +2, +4. C. +4, +4, +2, –4. D. +4, –4, +3, +4.

Câu 7 (TH): Cho các phát biểu sau:

(1) Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị.

(2) Trong phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3. Fe là chất bị khử.

(3) Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình.

(4) Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

(5) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm B có tối đa bằng 2.

Số phát biểu không đúng là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 8 (NB): Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. số nơtron và proton. B. số khối.

C. số proton.  D. số nơtron.

Câu 9 (TH): Cho 1u = 1,66.10-27 kg. Nguyên tử khối của Neon là 20,179. Vậy khối lượng theo đơn vị kg của Neon là

A. 33,98.10-27kg.   B. 33,5.10-27kg. C. 183,6.10-31kg. D. 32,29.10-19kg.

Câu 10 (TH): Ion Y2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 4, nhóm IA.       B. chu kì 3, nhóm IIA.

C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 11 (VD): Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3. Trong hợp chất oxit cao nhất Y chiếm 25,92% về khối lượng. Xác định Y?

A. N (M= 14).       B. P (M = 31).       C. S (M = 32).       D. O (M = 16).

Câu 12 (NB): Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.  B. Các đồng vị có số electron khác nhau.

C. Các đồng vị có số khối khác nhau.  D. Các đồng vị có số nơtron khác nhau.

Câu 13 (NB): Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp theo thứ tự là

A. p < s < d.          B. s < p < d.          C. d < s < p.          D. s < d < p.

Câu 14 (VD): Trong tự nhiên Li có 2 đồng vị là 6Li và 7Li và có nguyên tử khối trung bình là 6,94. Phần trăm khối lượng  7Li trong LiNO3 là  (cho N = 14; O = 16)

A. 10, 067%.         B. 9,362%.            C. 9,463%. D. 9,545%.

Câu 15 (VD): Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là $_{35}^{79}Br$ và $_{35}^{81}Br$, nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị $_{35}^{79}Br$ là

A. 49,3%. B. 50,7%. C. 46%. D. 54%.

Câu 16 (TH): Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa-khử?

A. 2HgO → 2Hg + O2.     B. CaCO3 → CaO + CO2.

C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O.   D. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.

Câu 17 (TH): Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F khác nhau về

A. số electron lớp ngoài cùng. B. số electron.

C. số lớp electron.  D. số proton.

Câu 18 (NB): Số nguyên tố thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn là

A. 2. B. 32. C. 18. D. 8.

Câu 19 (TH): Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 2e trong các phản ứng hóa học?

A. Mg (Z = 12). B. Na (Z = 11).     C. Cl (Z = 17).      D. O (Z = 8).

Câu 20 (TH): Nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây?

A. nguyên tố f. B. nguyên tố s. C. nguyên tố p. D. nguyên tố d.

B. TỰ LUẬN

Câu 21 (VD): Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X kém số hạt không mang điện là 1 hạt.

a. Xác định số hạt proton, electron, nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X.

b. Viết cấu hình electron của ion tạo ra từ X.

Câu 22 (TH): X+, Y có cấu hình electron giống cấu hình của Ar (Z = 18). Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn (giải thích vắn tắt).

Câu 23 (VD): Cho 0,36 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với oxi dư thu được 0,6 gam oxit. Tính nguyên tử khối của R ?

Câu 24 (VD): 1. Cho ZH = 1, ZC = 6, ZO = 8, ZN = 7. Viết công thức cấu tạo của: NH3, H2CO3. Xác định hóa trị của N, C trong các phân tử đã cho.

2. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

Cl + SO2 + H­2O → HCl + H2SO4

Đáp án

1-C 2-A 3-D 4-A 5-D 6-C 7-B 8-C 9-B 10-C
11-A 12-B 13-B 14-D 15-B 16-A 17-D 18-D 19-A 20-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Phương pháp giải:

Từ vị trí nhóm ta suy ra xu hướng nhường/nhận e của các nguyên tử các nguyên tố trong các phản ứng để đạt được cấu hình bền của khí hiếm. Từ đó suy ra công thức hóa học giữa X, Y

Giải chi tiết:

X ở nhóm IIIA nên dễ nhường 3e để đạt cấu hình của khí hiếm

Y ở nhóm VIA nên dễ nhận 2e để đạt cấu hình khí hiếm

=> CTHH: X2Y3

X là kim loại điển hình còn Y là phi kim điển hình nên liên kết giữa X và Y là liên kết ion.

Câu 2: Đáp án A

Phương pháp giải:

Từ công thức oxit xác định hóa trị của R => nhóm

Giải chi tiết:

Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2 => R có hóa trị IV

=> R ở nhóm IVA

Câu 3: Đáp án D

Phương pháp giải:

– Xác định vị trí của X, Y trong BTH

– Dựa vào quy luật biến đổi tuần hoàn các tính chất của các nguyên tử các nguyên tố để chọn ra phát biểu đúng

+ Tính phi kim: Trong cùng một chu kì, khi đi từ trái sang phải thì tính phi kim tăng dần. Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới thì tính phi kim giảm dần

+ Độ âm điện biến đổi cùng với tính phi kim

+ Bán kính: Trong cùng một chu kì, khi đi từ trái sang phải thì bán kính giảm dần. Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới thì bán kính tăng dần

Giải chi tiết:

Cấu hình e của X và Y:

X (Z = 14): 1s22s22p63s23p2

Y (Z =17): 1s22s22p63s23p5

IVA VIIA
Chu kì 3 X Y

A. S vì tính phi kim X < Y

B. S vì X và Y thuộc cùng chu kì 3

C. S vì độ âm điện X < Y

D. Đ

Câu 4: Đáp án A

A. Đ

B. S vì loại HF

C. S vì loại H2O

D. S vì loại HCl

Câu 5: Đáp án D

Phương pháp giải:

Hạt p: Z

Hạt e: Z + 1

Hạt n: N

=> Tổng số hạt: 2Z + N + 1, số hạt mang điện: 2Z + 1

Dựa vào dữ kiện đề bài lập 2 phương trình 2 ẩn và giải

Giải chi tiết:

Hạt p: Z

Hạt e: Z + 1

Hạt n: N

=> Tổng số hạt: 2Z + N + 1, số hạt mang điện: 2Z + 1

– Trong anion X có tổng số hạt cơ bản là 53=> 2Z + N + 1 = 53 hay 2Z + N = 52 (1)

– Số hạt mang điện chiếm 66,04% =>  (2Z + 1)/(2Z + N + 1) = 0,6604 hay 0,6792Z – 0,6604N = -0,3396 (2)

Giải (1) và (2) thu được Z = 17 và N = 18

Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s23p5

=> Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p6

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa để tính số oxi hóa của nguyên tử C trong các hợp chất

Giải chi tiết:

$\mathop {{\rm{ }}C}\limits^{ + 4} \mathop {{\rm{ }}O}\limits_2^{ – 2} ,\mathop {{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} K}\limits_2^{ + 1} \mathop {{\rm{ }}C}\limits^{ + 4} \mathop {{\rm{ }}O}\limits_3^{ – 2} ,\mathop {{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} C}\limits^{ + 2} \mathop {{\rm{ }}O}\limits^{ – 2} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {{\rm{ }}C}\limits^{ – 4} \mathop {{\rm{ }}H}\limits_4^{ + 1} $

Câu 7: Đáp án B

(1) Đ

(2) S. Fe nhường e nên Fe là chất khử hay là chất bị oxi hóa

(3) Đ

(4) S. Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân .

(5) S

Câu 8: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm nguyên tố hóa học để chọn phát biểu đúng

Giải chi tiết:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử hay số proton

Câu 9: Đáp án B

Phương pháp giải:

mNe = NTK.mu

Giải chi tiết:

mNe = NTK.mu = 20,179.1,66.10-27 = 33,5.10-27 (kg)

Câu 10: Đáp án C

Phương pháp giải:

1. Từ cấu hình e của ion ta suy ra cấu hình e của nguyên tử

2. Từ cấu hình e nguyên tử suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

+ Số lớp e = số thứ tự chu kì

+ Số e lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm (đối với nhóm A)

Giải chi tiết:

Y2+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p64s2

=> Y ở chu kì 4, nhóm IIA

Câu 11: Đáp án A

Phương pháp giải:

Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H và oxit cao nhất bằng 8

– Từ CT hợp chất khí với hiđro ta suy ra công thức oxit cao nhất

– Dựa vào phần trăm khối lượng để lập phương trình với ẩn là MY

=> MY

Giải chi tiết:

Nguyên tố Y tạo hợp chất khí với hiđro có công thức YH3 => CTHH của oxit cao nhất là Y2O5

% ${m_Y} = \frac{{2{M_Y}}}{{2{M_Y} + 5.16}}.100\% = 25,92\% $

$ \to {M_Y} = 14(Nito)$

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về đồng vị: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.

Giải chi tiết:

Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.

A. Đ vì có cùng số p

B. S vì có cùng số e

C. Đ vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau

D. Đ

Câu 13: Đáp án B

Phương pháp giải:

Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f

Giải chi tiết:

Trong cùng một lớp ta có sự so sánh mức năng lượng của các phân lớp là: s < p < d < f

Câu 14: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số khối trung bình.

Giải chi tiết:

Gọi phần trăm số nguyên tử của 6Li là x % và 7Li là y%

Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}x + y = 100\\\frac{{6x + 7y}}{{100}} = 6,94\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 6\% \\y = 94\% \end{array} \right.$

Trong 1 mol LiNO3 có chứa: 0,94 mol 7Li

${m_{{7_{Li}}}} = \frac{{0,94.7}}{{6,94 + 14 + 16.3}}.100\% = 9,545\% $

Câu 15: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức tính số khối trung bình.

Giải chi tiết:

Gọi phần trăm số nguyên tử của là x % và là y%

Ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}x + y = 100\\\frac{{79x + 81y}}{{100}} = 79,986\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 50,7\% \\y = 49,3\% \end{array} \right.$

Câu 16: Đáp án A

Phương pháp giải:

Phản ứng oxi hóa khử là  phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa

Giải chi tiết:

Phản ứng oxi hóa khử là  phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa

Chỉ có phản ứng 2HgO → 2Hg + O2 có sự thay đổi số oxi hóa

Câu 17: Đáp án D

Những ion thuộc những nguyên tố khác nhau thì có số p khác nhau

Câu 18: Đáp án D

Phương pháp giải:

Nắm được cấu tạo chung của bảng tuần hoàn.

Giải chi tiết:

Chu kì 3 là chu kì nhỏ nên có 8 nguyên tố

Câu 19: Đáp án A

Phương pháp giải:

Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố => khả năng nhường/nhận e để đạt cấu hình của khí hiếm

Giải chi tiết:

Cấu hình e của các nguyên tử các nguyên tố:

Mg: 1s22s22p63s2 => dễ nhường 2e

Na: 1s22s22p63s1 => dễ nhường 1e

Cl: 1s22s22p63s23p5=> dễ nhận 1e

O: 1s22s22p=> dễ nhận 2e

Câu 20: Đáp án C

Phương pháp giải:

Chu kì => số lớp e

Nhóm => số e lớp ngoài cùng

Viết cấu hình e của X, e cuối cùng được điền vào phân lớp nào thì nguyên tố thuộc họ đó

Giải chi tiết:

Chu kì 3 => có 3 lớp e

Nhóm VIA => có 6e lớp ngoài cùng

Cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4

Electron cuối cùng được điền vào phân lớp p nên X là nguyên tố p

Câu 21: Đáp án

Phương pháp giải:

a. Gọi số p = số e = Z; số n = N

Tổng số hạt p, n, e là 40 => (1)

Trong hạt nhân, số hạt mang điện kém số hạt không mang điện là 1 => (2)

Giải hệ (1) và (2) => Z, N

b. Viết cấu hình e của nguyên tử X từ đó suy ra cấu hình e của ion tạo ra từ X

Giải chi tiết:

a. Gọi số p = số e = Z; số n = N

Tổng số hạt p, n, e là 40 nên ta có:

2Z + N = 40

Trong hạt nhân, số hạt mang điện kém số hạt không mang điện là 1 nên ta có: -Z + N = 1

→ Z = 13, N = 14

Vậy số p = số e = 13, số n = 14

b. Cấu hình e của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p1

Cấu hình electron của ion X3+ là: 1s22s22p6

Câu 22: Đáp án

Phương pháp giải:

+ Số thứ tự ô nguyên tố là số hiệu nguyên tử của nguyên tố Z (Z = số p = số e)

+ Chu kì = số lớp e

+ Số thứ tự nhóm = số e lớp ngoài cùng (đối với các nguyên tố nhóm s, p)

Giải chi tiết:

– Từ cấu hình của X+, Y giống cấu hình của Ar suy ra cấu hình của

+ X:  1s22s22p63s23p64s1

+ Y:  1s22s22p63s23p5

Suy ra vị trí của X (ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA).

Suy ra vị trí của Y (ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA).

Giải thích:

+ Số thứ tự ô nguyên tố là số hiệu nguyên tử của nguyên tố Z (Z = số p = số e)

+ Chu kì = số lớp e

+ Số thứ tự nhóm = số e lớp ngoài cùng (đối với các nguyên tố s, p)

Câu 23: Đáp án

Phương pháp giải:

Viết PTHH và tính toán theo PTHH

Giải chi tiết:

Gọi nguyên tử khối của R là R (đvC)

PTHH: 2R + O2 2RO

PT:      R (g)………R+16 (g)

ĐB:     0,36(g)……0,6 (g)

=> 0,6R = 0,36(R + 16) => R = 24

Vậy nguyên tử khối của R là 24 đvC

Câu 24: Đáp án

  1. Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố:

H: 1s1

C: 1s22s22p2

O: 1s22s22p4

N: 1s22s22p3

Khi hình thành liên kết hóa học H có xu hướng góp chung 1e, C góp chung 4e, O góp chung 2e, N góp chung 3e để đạt được cấu hình bền vững của khí hiếm

– Công thức cấu tạo: NH3:

H2CO3:

Trong các công thức cấu tạo trên N có hóa trị III, C có hóa trị IV

2. x1        Cl2 + 2e → 2Cl

x1        S+4 – 2e → S+6

PTHH: Cl + SO2 + 2H­2O → 2HCl + H2SO4

Bài trướcĐề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Trường Chinh TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Hoá 10 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh- Đồng Nai Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây