- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lê Hồng Phong -Tây Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Bình Chánh-TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Tôn Đức Thắng- Ninh Thuận Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Nam Sách- Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Phú Yên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lý Thái Tổ- Bắc Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Việt Đức -Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Chu Văn An- Quảng Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Yên Lạc 2- Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Văn Cấn- Bến Tre Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Gia Nghĩa Đắk Nông Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 11 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 11 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề thi Hoá 11 học kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên có lời giải và đáp án chi tiết gồm 20 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC QUYẾN |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là:
A. NH3 không được điều chế từ NH4Cl và Ca(OH)2.
B. NH3 không được thu bằng phương pháp đẩy nước mà là đẩy không khí.
C. Thí nghiệm trên xảy ra ở điều kiện thường nên không cần nhiệt độ.
D. Ống nghiệm phải để hướng xuống chứ không phải hướng lên.
Câu 2 (NB): Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của :
A. N B. K2O C. P D. P2O5
Câu 3 (VD): Sục V lít CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 2,24 lít hoặc 6,72 lít. B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít. D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít.
Câu 4 (NB): Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính:
A. Cr(OH)3. B. Al(OH)3 . C. Zn(OH)2. D. Ba(OH)2.
Câu 5 (TH): Cho 20 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng thu được sản phẩm khử duy nhất NO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn dư 3,2 gam Fe. Thể tích NO thu được ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 6 (TH): Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7 (NB): Cho N (Z = 7). Cấu hình electron của Nitơ là?
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p3 . D. 1s22s22p5.
Câu 8 (TH): Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong:
A. benzen. B. ete. C. dầu hoả. D. nước.
Câu 9 (NB): “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là:
A. H2O rắn. B. CO2 rắn. C. SO2 rắn. D. CO rắn.
Câu 10 (TH): Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:
A. Al2O3, Cu, MgO, Fe . B. Al; Fe, Cu, Mg.
C. Al2O3, Cu, Mg, Fe. D. Al2O3, Cu, MgO, Fe2O3.
Câu 11 (NB): Khi cho quỳ tím vào dung dịch HCl 0,10M thì quỳ tím đổi sang màu:
A. vàng. B. xanh. C. trắng. D. đỏ.
Câu 12 (NB): Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:
A. NaNO3. B. (NH2)2CO. C. NH4NO3. D. NH4Cl.
Câu 13 (VD): Một dung dịch có nồng độ [OH–] = 2,5.10-10 mol/l. Môi trường của dung dịch này là:
A. Kiềm. B. Axit. C. Trung tính D. Lưỡng tính.
Câu 14 (NB): Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
A. Fe, Al B. Zn, Pb C. Mn, Ni D. Cu, Ag
Câu 15 (NB): Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. Nước ở hồ, nước mặn. B. Nước biển.
C. KCl rắn, khan. D. Dung dịch KCl trong nước.
Câu 16 (TH): Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl– và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng:
A. a + b = c + d. B. a + 2b = c + 2d. C. a + 2b = c + d. D. a + 2b = – c – 2d.
Câu 17 (TH): Cho từ từ dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Hiện tượng xảy ra là?
A. có kết tủa trắng. B. không có hiện tượng.
C. có mùi khai bay lên và có kết tủa trắng. D. có khí mùi khai bay lên.
Câu 18 (VD): Cho 20 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Hỏi muối nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu ?
A. Na3PO4: 50 gam. B. Na2HPO4: 14,2 gam và Na3PO4: 49,2 gam.
C. Na3PO4: 50 gam và Na2HPO4: 22,5 gam. D. NaH2PO4: 36 gam và Na2HPO4: 14,2 gam.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 19 (TH): Viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):
Câu 20 (VD): Khi cho 3,32 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch HNO3 0,5M thu được 1,008 lít khí NO duy nhất (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
b) Tính nồng độ mol của axit HNO3 trong dung dịch sau phản ứng ? Biết thể tích dung dịch không đổi.
Đáp án
1-B | 2-D | 3-A | 4-D | 5-C | 6-A | 7-C | 8-D | 9-B | 10-A |
11-D | 12-B | 13-B | 14-A | 15-C | 16-B | 17-C | 18-D | 19- | 20- |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào tính tan của NH3
Giải chi tiết:
NH3 tan nhiều trong nước nên ta không sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí.
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp giải:
Ghi nhớ cách đánh giá độ dinh dưỡng của một số loại phân:
Đạm: %N
Lân: %P2O5
Kali: %K2O
Giải chi tiết:
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng của P2O5
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp giải:
Xét 2 trường hợp:
TH1: Ca(OH)2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan
TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần
Giải chi tiết:
TH1: Ca(OH)2 dư, kết tủa chưa bị hòa tan
BTNT “C”: nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
=> VCO2 = 2,24 lít
TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần
BTNT “Ca” => nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
BTNT “C” => nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,1 + 2.0,1 = 0,3 mol
=> VCO2 = 6,72 lít
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải:
Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+
Sử dụng định luật bảo toàn e: 2nFe = 3nNO => nNO = ?
Giải chi tiết:
Do Fe dư nên tạo thành muối Fe2+
nFe = (20 – 3,2)/56 = 0,3 mol
BTe ta có: 2nFe = 3nNO => nNO = 2.0,3/3 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Câu 6: Đáp án A
Các chất vừa tác dụng với NaOH và HCl là: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn
Câu 7: Đáp án C
Câu 8: Đáp án D
P trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước
Câu 9: Đáp án B
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
Chỉ những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học bị khử bởi CO hoặc H2
Giải chi tiết:
CuO và Fe2O3 bị CO khử ở nhiệt độ cao theo PTHH:
CuO + CO → Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Như vậy chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Al2O3, Cu, MgO, Fe
Câu 11: Đáp án D
Câu 12: Đáp án B
Công thức phân tử của đạm urê là: (NH2)2CO.
Câu 13: Đáp án B
Phương pháp giải:
Trong một dung dịch ta luôn có: [H+][OH-] = 10-14
– Tính [H+]
– Tính pH = -log[H+]
+ pH = 7: môi trường trung tính
+ pH > 7: môi trường kiềm
+ pH < 7: môi trường axit
Giải chi tiết:
[H+] = 10-14/[OH–] = 10-14/(2,5.10-10) = 4.10-5 mol/l
=> pH = -log[H+] = 4,4 < 7
=> Môi trường axit
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp giải:
Ghi nhớ một số KL bị thụ động với HNO3 đặc nguội như Al, Fe, Cr
Giải chi tiết:
Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: ∑n(+) = ∑n(-)
Giải chi tiết:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X ta có:
nNa+ + 2nMg2+ = nCl- + 2nSO42-
=> a + 2b = c + 2d
Câu 17: Đáp án C
Khi cho từ từ (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 có phản ứng hóa học xảy ra theo phương trình sau:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp giải:
a = nOH- : nH3PO4
+ a > 3 => Bazo dư, sau phản ứng thu được muối PO43- và OH–
+ a = 3 => thu được muối PO43-
+ 2< a < 3 => thu được HPO42- và PO43-
+ a = 2 => thu được HPO42-
+ 1 < a < 2 => thu được HPO42- và H2PO4–
+ a = 1 => thu được H2PO4–
+ a < 1 => axit dư, sau phản ứng thu được H2PO4–và H+
Giải chi tiết:
nNaOH = 0,5 mol
nH3PO4 = 0,4 mol
1 < nNaOH : nH3PO4 = 0,5:0,4 = 1,25 < 2
=> Tạo thành 2 muối: NaH2PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)
BT “Na”: x + 2y = nNaOH = 0,5
BT “P”: x + y = nH3PO4 = 0,4
=> x = 0,3 và y = 0,1
mNaH2PO4 = 0,3.120 = 36 (g)
mNa2HPO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)
Câu 19: Đáp án
(1) N2 + O2 → 2NO
(2) 2NO + O2 → 2NO2
(3) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(4) 6HNO3 + Fe2O3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Câu 20: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào dữ kiện đề bài lập hệ phương trình:
+ Phương trình về khối lượng
+ Phương trình về bảo toàn e
Giải chi tiết:
nHNO3 bđ = 0,4.0,5 = 0,2 mol
nNO = 1,008/22,4 = 0,045 mol
Đặt nFe = x mol và nCu = y mol
a) Khối lượng của hỗn hợp là 3,32 gam nên ta có: 56x + 64y = 3,32 (1)
Ta có quá trình cho – nhận e:
Fe0 – 3e → Fe+3
x → 3x (mol)
Cu0 – 2e → Cu+2
y → 2y (mol)
N+5 + 3e → N+2
0,135←0,045 (mol)
Theo định luật bảo toàn e ta có: 3x + 2y = 0,135 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{array}{l}56x + 64y = 3,32\\3x + 2y = 0,135\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,025\\y = 0,03\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}{m_{Fe}} = 0,025.56 = 1,4(g)\\{m_{Cu}} = 3,32 – 1,4 = 1,92(g)\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}\% {m_{Fe}} = \frac{{1,4}}{{3,32}}.100\% = 42,17\% \\\% {m_{Cu}} = 100\% – 42,17\% = 57,83\% \end{array} \right.$
b) BT “N”: nHNO3 sau pư = nHNO3 bđ – 3nFe(NO3)3 – 2nCu(NO3)2 – nNO
= 0,2 – 3.0,025 – 2.0,03 – 0,045 = 0,02 mol
=> CM HNO3 sau pư = n/V = 0,02/0,4 = 0,05 M