- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lê Hồng Phong -Tây Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Bình Chánh-TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Tôn Đức Thắng- Ninh Thuận Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Nam Sách- Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Phú Yên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lý Thái Tổ- Bắc Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Việt Đức -Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Chu Văn An- Quảng Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Yên Lạc 2- Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Văn Cấn- Bến Tre Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 11 Học Kì 1 Trường THPT Gia Nghĩa Đắk Nông Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 11 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 11 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề thi Hoá 11 học kì 1 Trường THPT Nam Sách-Hải Dương có lời giải và đáp án chi tiết gồm lý thuyết và bài tập. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT NAM SÁCH |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Phần I: Lý Thuyết
Câu 1 (TH):
a) Viết phương trình điện li của các chất sau khi hòa tan trong nước:
HCl, NaOH, CH3COOH, AlCl3, Fe2(SO4)3.
b) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn sau: Na3PO4, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3.
Câu 2 (TH): Hoàn thành các phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau, ghi rõ điều kiện cần thiết nếu có?
a) P + Mg → b) P + HNO3 (đặc) → c) Si + NaOH + H2O →
d) C + O2 (dư) → e) CO + CuO →
Phần II: Bài Tập
Câu 3 (VD):
a) + Tính pH của dung dịch chứa 2,92 gam HCl trong 800 ml?
+ Tính pH của dung dịch chứa 0,8 gam NaOH trong 200 ml?
b) Hòa tan hoàn toàn 10,35 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg và Al bằng dung dịch HNO3 (loãng) dư sau phản ứng thu được dung dịch A và 7,84 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
– Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
– Tính tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A?
Câu 4 (VD): Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
a) Chất điện li mạnh ta dùng mũi tên một chiều, chất điện li yếu ta dùng mũi tên hai chiều.
b) Dựa vào những đặc điểm đặc trưng của các ion để nhận biết.
Giải chi tiết:
a) HCl → H+ + Cl–
NaOH → Na+ + OH–
CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+
AlCl3 → Al3+ + 3Cl–
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
b)
Chất
Thuốc thử |
Na3PO4 | NaNO3 | Na2CO3 | NH4NO3 |
Dung dịch NaOH | – | – | – | Khí mùi khai |
Dung dịch HCl | – | – | Khí không màu | x |
Dung dịch AgNO3 | Kết tủa vàng | – | x | x |
PTHH:
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Na3PO4 + AgNO3 → NaNO3 + Ag3PO4↓
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để viết phương trình hóa học.
Giải chi tiết:
a) P + Mg Mg3P2
b) P + 5HNO3 (đặc) H3PO4 + 5NO2 + H2O
c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2
d) C + O2 (dư) CO2
e) CO + CuO Cu + CO2
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
a) pH = -log[H+]
b) Bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố
Giải chi tiết:
a) + nHCl = 2,92 : 36,5 = 0,08 mol => nH+ = 0,08 mol
=> [H+] = 0,08 : 0,8 = 0,1 M
=> pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
+ nNaOH = 0,8 : 40 = 0,02 mol => nOH- = 0,02 mol
=> [OH–] = 0,02 : 0,2 = 0,1M
=> [H+] = 10-14 : [OH–] = 10-13 M
=> pH = -log[H+] = -log(10-13) = 13
b) nNO = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol
Đặt nMg = x mol; nAl = y mol
– Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 27y = 10,35 (1)
– Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 3nNO => 2x + 3y = 3.0,35 (2)
Từ (1) và (2) ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{24x + 27y = 10,25}\\{2x + 3y = 3.0,35}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,15}\\{y = 0,25}\end{array}} \right.$
– Phần trăm mỗi kim loại: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\% {m_{Mg}} = \frac{{0,15.24}}{{10,35}}.100\% = 34,78\% }\\{\% {m_{Al}} = \frac{{0,25.27}}{{10,35}}.100\% = 65,22\% }\end{array}} \right.$
– Khối lượng muối khan:
BTNT “Mg”: nMg(NO3)2 = nMg = 0,15 mol
BTNT “Al”: nAl(NO3)3 = nAl = 0,25 mol
=> m muối = 0,15.148 + 0,25.213 = 75,45 gam
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
Tính tỉ lệ $a = \frac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}$
+ a ≤ 1 => chỉ tạo muối HCO3–
+ 1 < a < 2 => tạo CO32-, HCO3–
+ a ≥ 2 => tạo muối CO32-
Giải chi tiết:
nNaOH = 0,006 mol; nBa(OH)2 = 0,012 mol
nCO2 = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,06.0,1 + 2.0,12.0,1 = 0,03 mol
Ta thấy: 1 < $\frac{{{n_{O{H^ – }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,03}}{{0,02}} = 1,5$ < 2 => tạo muối CO32-, HCO3–
Đặt nCO32- = a mol và nHCO3- = b mol
PTHH:
CO2 + 2OH– → CO32- + H2O
a ← 2a ← a (mol)
CO2 + OH– → HCO3–
b ← 2b ← b (mol)
Theo đề bài ta có:
nCO2 = a + b = 0,02 (1)
nOH- = 2a + b = 0,03 (2)
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b = 0,02}\\{2a + b = 0,03}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,01}\\{b = 0,01}\end{array}} \right.$
nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,012 mol
${n_{CO_3^{2 – }}}$ = 0,01 mol
=> $CO_3^{2 – }$ hết, Ba2+ dư => nBaCO3 = ${n_{CO_3^{2 – }}}$ = 0,01 mol
=> m = mBaCO3 = 0,01.197 = 1,97 gam