Đề Thi Hoá 8 Học Kì 1 Trường THCS Thái Bình Châu Thành Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
150

Đề thi Hoá 8 học kì 1 Trường THCS Thái Bình Châu Thành có lời giải và đáp án chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH

TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Nếu khái niệm nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

Câu 2 (NB): Nếu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa?

Câu 3 (NB): Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì?

Câu 4 (TH):

a. Khi cho một mẫu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao?

b. Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tôi vôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit

Câu 5 (TH): Nếu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các chất khí ở đktc?

Câu 6 (VD): Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a. Na + O2 → Na2O         b. KClO3 → KCl + O2

Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được.

Câu 7 (VD): Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường Sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo chấy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO).

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?

b) Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?

Câu 8 (VD): Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.

a) Tính khối lượng mol của hợp chất?

b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án

Phương pháp giải:

– Dựa vào nội dung ghi nhớ về nguyên tử SGK hóa 8 – trang 15 để trả lời

Giải chi tiết:

– Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

– Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

Câu 2: Đáp án

Phương pháp giải:

– Dựa vào nội dung kiến thức về đơn chất – hợp chất sgk hóa 8 – trang 25 để trả lời

Giải chi tiết:

– Đơn chất là những chất tạo nên tử một nguyên tố hóa học.

Ví dụ: Cu, H2

– Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên

Ví dụ: H2O, H2SO4

Câu 3: Đáp án

Phương pháp giải:

– Từ một công thức hóa học cho biết ý nghĩa:

+ nguyên tố nào tạo ra chất

+ số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất

+ Phân tử khối của chất

Giải chi tiết:

– Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết:

– Nguyên tố Cu, S, O tạo nên chất

– Trong hợp chất có 1 Cu; 1S; 4O

– Phân tử khối: 64 +32 + 16.4 = 160 (đvC)

Câu 4: Đáp án

Phương pháp giải:

a. Dựa vào các dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: sự xuất hiện của chất mới có tính chất khác với chất tham gia phản ứng, sự thay đổi về màu sắc, trạng thái, hoặc sự tỏa nhiệt và phát sáng.

b. trước từ “tạo thành” là chất tham gia phản ứng, sau từ “ tạo thành” là sản phẩm.

Giải chi tiết:

a. Có xảy ra phản ứng hóa học vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm nước sôi.

b. Phương trình chữ: Canxi oxit + nước → Canxi hiđroxit

Câu 5: Đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung ghi nhớ kiến thức về thể tích mol sgk hóa 8 trang 64

Giải chi tiết:

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó.

– Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Câu 6: Đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp cân bằng theo phương pháp chẵn – lẻ để cân bằng phản ứng

Tỉ lệ số nguyên tử : số phân tử của các chất trong chính là hệ số của chất đó trong phương trình (chú ý rút gọn)

Giải chi tiết:

a. 4Na + O2 →2Na2O

Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 :2

b. 2KClO3 →  2KCl + 3O2

Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3 : Số phân tử KCl : Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3

Câu 7: Đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng

Giải chi tiết:

a) áp dụng theo ĐLBTKL, ta có công thức về khối lượng của phản ứng

mMg + mO2 = mMgO

b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:

mO2 = mMgO – mMg = 1000 – 600 = 400 (g)

Câu 8: Đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tỉ khối ${d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}$

Công thức chuyển đổi: m = M. n ; Vđktc = n. 22,4

Giải chi tiết:

a) Khối lượng mol của hợp chất A là:

MA = dA/O2. MO2 = 2. 32 = 64 (gam/mol)

b) Số mol của hợp chất A là:

${n_A} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25{\mkern 1mu} (mol)$

Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:

mA = nA. MA = 0,25. 64 = 16 (g)

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Hoá 8 Phòng GD&ĐT Quận Bình Thạnh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Hoá 8 Phòng GD&ĐT Quận Thủ Đức Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây