Đề Thi Hoá 9 Học Kì 1 Trường THCS Nguyễn Du Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
151

Đề thi Hoá 9 học kì 1 Trường THCS Nguyễn Du có lời giải, trắc nghiệm và đáp án chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

PHÒNG GD&ĐT

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (TH): Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

A. 156.  B. 148.  C. 141.      D. 163

Câu 2 (TH): Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị  phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là

A. Pb(NO3)2, NaCl, CaCO3, CaSO4.        B. NaCl, CaSO4, CaCO3, Pb(NO3)2.

C. CaSO4, NaCl, Pb(NO3)2, CaCO3.  D. CaCO3, Pb(NO3)2, NaCl, CaSO4.

Câu 3 (TH): Dung dịch axit loãng H2SO4 khi phản ứng với chất nào dưới đây mà khí H2 không giải phóng ra (không được sinh ra)?

A. Fe         B. Cu.       C. Mg.       D. Al

Câu 4 (TH): ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do

A. Tác dụng hóa học của các chất trong môi trường xung quanh

B. kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.

C. kim loại tác dụng với dung dịch chất điện li tạo nên dòng điện.

D. tác động cơ học.

Câu 5 (NB): Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2?

A. H2SO4 đặc.       B. P2O5 khan.        C. NaOH rắn.       D. CuSO4 khan.

Câu 6 (NB): Phản ứng giữa natri hiđroxit và axit sunfuric loãng được gọi là phản ứng

A. hiđrat hóa.   B. oxi hóa – khử.  C. trung hòa.   D. thế.

Câu 7 (TH): Cho dãy các dung dịch: MgCl2, NaOH, H2SO4, CuSO4, Fe(NO3)3. Khi cho dung dịch trên tác dụng với nhau từng đôi một thì số phản ứng không xảy ra là

A. 6.  B. 4.          C. 5. D. 7

Câu 8 (TH): Hỗn hợp khí X gồm O2, Cl2, SO2, CO2. Để thu được khí O2 tinh khiết từ hỗn hợp trên, ta dẫn hỗn hợp qua

A. nước brom dư. B. dung dịch NaOH dư.

C. dung dịch HCl dư. D. nước clo dư.

Câu 9 (VD): Một loại phân dùng để bón cho cây được một người sử dụng với khối lượng là 500 gam, phân này có thành phần hóa học là (NH4)2SO4. Cho các phát biểu sau về loại phân bón trên:

(1) Loại phân này được người đó sử dụng nhằm cung cấp đạm và lân cho cây.

(2) Thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng có trong 200 gam phân bón trên là 21,21%

(3) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng có trong 500 gam phân bón trên là 106,06 gam.

(4) Loại phân này khi hòa tan vào nước thì chỉ thấy một phần nhỏ phân bị tan ra, phần còn lại ở dạng rắn dẻo.

(5) Nếu thay 500 gam phân urê bằng 500 gam phân bón trên thì sẽ có lợi hơn.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 10 (TH): Cho các phát biểu sau:

(1) Gang là hợp kim của sắt chứa từ 1,0 – 3,1% là các nguyên tố C, Si, Mn, S còn lại là Fe.

(2) Thép là hợp kim của sắt, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01 – 2,00%.

(3) Thép được sử dụng trong ngành chế tạo máy và máy bay.

(4) Để luyện thép, người ta oxi hóa gang nóng chảy để loại phần lớn các nguyên tố C, P, Si, Mn, S.

(5) Thép đặc biệt là thép ngoài những nguyên tố có sẵn như thép thường còn thêm các nguyên tố được đưa vào là Cr, Ni, Mo, W, Mn

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 11 (TH): Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại

A. Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó. B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. C. Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối. D. Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.

Câu 12 (NB): Cho các phương trình hóa học sau:

(1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2.

(2) Al + FeSO4 → Fe + Al2(SO4)3

(3) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

(4) Ba + Na2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2NaOH + H2.

Số phương trình hóa học viết chưa đúng là

A. B. C. D. 4

Câu 13 (TH): Dung dịch muối ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch  ZnSO4 nêu trên là dễ dàng nhất?

A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Mg.

Câu 14 (NB): Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào có tính dẻo nhất?

A. Đồng(Cu).  B. Nhôm (Al).  C. Vàng(Au).        D. Bạc(Ag).

Câu 15 (NB): Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với

A. oxi và kim loại. B. hiđro và oxi. C. kim loại và hiđro. D. cả oxi, kim loại và hiđro.

Câu 16 (VD): Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là

A. 100 ml B. 200 ml.  C. 300 ml.  D. 400 ml.

Câu 17 (VD): Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 6,81.  B. 5,55.  C. 6,12.     D. 5,81.

Câu 18 (VDC): Hòa tan 2,8 gam một kim loại R có hóa trị II bằng một hỗn hợp gồm 80 ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A và V lít khí H2(ở đktc). Để trung hòa dung dịch A thì cần 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Phát biểu nào dưới đây về bài toán trên là chưa đúng?

A. Kim loại R không tan được trong nước ở điều kiện thường.

B. Kim loại R khi phản ứng với lưu huỳnh sẽ tạo ra chất rắn có màu đen.

C. Giá trị của V là 1,12.

D. Thành phần phần trăm về khối lượng của R (hóa trị II) trong hợp chất muối sunfat ứng với R là 28%.

Câu 19 (VDC): Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H2SO4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là

A. 0,8M và 0,6M.  B. 1M và 0,5M.  C. 0,6M và 0,7M. D. 0,2M và 0,9M.

Câu 20 (VDC): Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là

A. FeO.  B. CuO.    C. MgO.    D. ZnO.

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 21 (TH): Viết các phương trình phản ứng, ghi rõ điều kiện (nếu có) để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

$Al\xrightarrow{{\left( 1 \right)}}AlC{l_3}\xrightarrow{{\left( 2 \right)}}Al{(OH)_3}\xrightarrow{{\left( 3 \right)}}A{l_2}{O_3}\xrightarrow{{\left( 4 \right)}}Al$

Câu 22 (VDC): Sử dụng thêm một kim loại, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau:

HCl, K2CO3, BaCl2, Na2SO4.

Câu 23 (TH): Viết phương trình hóa học và nêu hiện tượng xảy ra khi:

Cho một viên bari (Ba) và dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO4).

Câu 24 (TH): Ngâm một ít bột sắt dư trong 300 ml dung dịch CuSO4 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và chất rắn C.

a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong A, B, X và C.

b) Tính khối lượng chất rắn C

Câu 25 (VD): A là quặng hemantit chứa 60% Fe2O3B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn với m2 tấn B thu được 1 tấn quặng C.Từ 1 tấn quặng C điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tính tỉ lệ $\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}$

Đáp án

1-B 2-A 3-B 4-A 5-C 6-C 7-A 8-B 9-D 10-D
11-D 12-B 13-B 14-C 15-B 16-D 17-B 18-D 19-A 20-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của Al và oxit để xác định

+ chất tan được trong nước: oxit axit + oxit bazo của các kim loại tan trong trong nước

+ dd H2SO4 loãng:  Al và các oxit bazo

+ tan trong dd HCl và NaOH: Al và các oxit bazo của kim loại tan trong nước.

Giải chi tiết:

Các chất tan được trong nước là: P2O5, Na2O, BaO => a = 3

Các chất tan được trong dd H2SO4 loãng là: Al, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO => b =9

Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, Na2O,ZnO, Al2O3, BaO => c = 5

Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.5 = 148 => chọn B

Các phương trình hóa học minh họa

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O

Câu 2: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào hiểu biết về các chất đã cho, từ đó xác định được A,B,C,D tương ứng

Giải chi tiết:

A là Pb(NO3)2 vì kim loại Pb rất độc

B là NaCl vì NaCl là muối ăn, nên có vị mặn

C là CaCO3.  CaCO3 là muối không tan và dễ bị nhiệt phân hủy

CaCO$\xrightarrow{{t^\circ }}$ CaO + CO2

D là CaSO4. Muối CaSO4 ít tan trong nước và không bị nhiệt phân hủy.

Câu 3: Đáp án B

Phương pháp giải:

Các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với dd H2SO4

Giải chi tiết:

Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không phản ứng được với dd H2SO4 loãng, do vậy không sinh ra được khí H2

Câu 4: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học về ăn mòn kim loại SGK hóa 9 – trang 64 để trả lời

Giải chi tiết:

Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh

Câu 5: Đáp án C

Phương pháp giải:

Chất làm khô được khí CO2 là chất có tính háo nước(hút nước hoặc phản ứng với nước) nhưng không phản ứng được với CO2

Giải chi tiết:

NaOH rắn không làm khô được khí CO2 vì có phản ứng với CO2

2NaOH + CO2 → Na2CO3 +H2O

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học về các loại phản ứng từ đó phân loại được phản ứng trên thuộc loại nào.

Giải chi tiết:

Phản ứng giữa dd axit và dd bazo được gọi là phản ứng trung hòa.

Câu 7: Đáp án A

Phương pháp giải:

Kẻ bảng sau đó đổ lần lượt các chất từng đôi một vào với nhau, chất nào có phản ứng thì kí hiệu bằng dấu “X” ; chất nào không có phản ứng thì kí hiệu bằng dấu “-“ => từ đó đếm đước số cặp chất không có phản ứng xảy ra.

Giải chi tiết:

MgCl2 NaOH H2SO4 CuSO4 Fe(NO3)3
MgCl2 X
NaOH X X X
H2SO4
CuSO4

Dấu X là có phản ứng xảy ra

Dấu – là không có phản ứng xảy ra

=> có 6 cặp chất đổ vào nhau không có phản ứng xảy ra.

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải:

Để thu được khí O­2 tinh khiết ta cho lội qua dung dịch mà hấp thụ được tất cả Cl2, SO2, CO2 mà không có phản ứng với O2.

Giải chi tiết:

A. Loại vì chỉ loại bỏ được Cl2 và SO2 không loại được CO2.

B. chọn vì NaOH dư phản ứng được với tất cả Cl2, CO2, SO2 còn không pư được với O2 => khí O2 thoát ra ngoài nên sẽ thu được O2 tinh khiết

PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

C,D. Loại vì không loại được chất nào.

Câu 9: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về phân bón hóa học được học ở SGK hóa 9 –trang 37 để trả lời

Giải chi tiết:

(1) Sai :(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N nên dùng để cung cấp phân đạm cho cây, không chứa Photpho => không dùng để cung cấp phân lân

(2) Đúng: Phần trăm khối lượng N có trong phân hóa học là:

$\% N = \frac{{{M_N}}}{{{M_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}}}}.100\% = \frac{{14 \times 2}}{{132}}.100\% = 21,21\% $

(3) Đúng ${n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \frac{{500}}{{132}}(mol) \Rightarrow {n_N} = 2{n_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \frac{{250}}{{33}}(mol) \Rightarrow {m_N} = \frac{{250}}{{33}} \times 14 = 106,06(gam)$

(4) Sai vì phân này tan hoàn toàn trong nước

(5) Sai vì phân ure (NH2)2CO có hàm lượng N cao hơn phân (NH4)2SO4 => thay ure bằng phân này sẽ giảm hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng => ít lợi hơn

Vậy có 2 phát biểu đúng

Câu 10: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức được học về sắt và hợp chất của sắt SGK 9 trang 61,62

Giải chi tiết:

(1) sai vì gang là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó hàm lượng C chiếm từ 2-5%.

(2) đúng

(3) sai vì thép không dùng trong chế tạo máy bay

(4) đúng

(5) đúng

=> có 3 phát biểu đúng

Câu 11: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào bài học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49

Giải chi tiết:

A. sai vì kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thích hợp) sẽ tạo thành các oxit bazơ tương ứng với nó.

B. Sai vì từ kim loại Mg trở về sau trong dãy điện hóa thì kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối

C. Sai vì phải là các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa mới phản ứng được với dd HCl và H2SO4 loãng sinh ra khí hiđro và muối.

D. đúng

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã được học về tính chất hóa học của kim loại SGK hóa 9 – trang 49

Từ đó nhận biết được phương trình nào không xảy ra, hoặc viết sai.

Giải chi tiết:

(1) sai vì phản ứng không xảy ra vì Cu là kim loại đứng sau Fe trong dãy điện hóa nên không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó.

(2) sai vì phương trình chưa được cân bằng

2Al + 3FeSO4 → 3Fe + Al2(SO4)3

(3) đúng

(4) đúng

Vậy có 2 phương trình chưa viết đúng

Câu 13: Đáp án B

Phương pháp giải:

Chọn kim loại nào để sau khi làm sạch mà ta không bị lẫn muối khác

Giải chi tiết:

Ta dùng kim loại Zn để làm sạch

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓

Câu 14: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào bài học về tính chất vật lí của kim loại SGK – hóa 9 – trang 46 để trả lời

Giải chi tiết:

Vàng (Au) là kim loại có tính dẻo nhất

Chú ý khi giải:

Tính dẻo của các kim loại được sắp xếp theo thứ tự: Au > Ag > Cu > Al

Câu 15: Đáp án B

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức được học về phi kim SGK hóa 9 trang 102 để trả lời

Giải chi tiết:

Mức độ hoạt động mạnh hay yếu của phi kim căn cứ vào khả năng của phi kim đó phản ứng với cả oxi, kim loại và hiđro.

Câu 16: Đáp án D

Phương pháp giải:

Đổi số mol Fe, số mol S

Viết PTHH các phản ứng xảy ra, tính toán theo phương trình. (Tính toán theo số mol của chất phản ứng hết)

Giải chi tiết:

nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol) ; nS = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)

PTHH: Fe + S $\xrightarrow{{t^\circ }}$ FeS

Pư        0,05   ←    0,05   →    0,05   (mol)

Vậy sau phản ứng rắn A thu được gồm: FeS: 0,05 (mol); Fe dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

Rắn A + dd HCl có phản ứng:

FeS + 2HCl → FeCl2  + H2S↑

0,05  →   0,1   (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,05  →  0,1       (mol)

=> tổng mol HCl = 0,1 + 0,1 =0,2 (mol)

=> VHCl đã dùng = nHCl : CM = 0,2 : 0,5 = 0,4 (l) = 400 (ml)

Câu 17: Đáp án B

Phương pháp giải:

nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)

Đặt công thức chung của các oxi là M2On

PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

0,1    →    0,05 (mol)

Theo PTHH: nH2O = ½ nHCl = 0,1/2 = 0,05 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có: moxit + mHCl = mmuối + mH2O => mmuối = ? (g)

Giải chi tiết:

nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)

Đặt công thức chung của các oxi là M2On

PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

0,1  →  0,05 (mol)

Theo PTHH: nH2O = ½ nHCl = 0,1/2 = 0,05 (mol)

Bảo toàn khối lượng ta có:

moxit + mHCl = mmuối + mH2O

=> 2,8 + 0,1.36,5 = mmuối + 0,05.18

=> mmuối = 5,55 (g)

Câu 18: Đáp án D

Phương pháp giải:

PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1)

R + 2HCl → RCl + H2↑      (2)

Trong hỗn hợp ban đầu nH2SO4: nHCl = 1:1 => phản ứng với R theo tỉ lệ 1: 1

=> Tỉ lệ của H2SO4 dư và HCl dư cũng là 1: 1

Đặt số mol H2SO4 dư = nHCl dư = x (mol)

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O   (3)

x    →   2x   (mol)

HCl + KOH → KCl + H2O    (4)

x    →    x    (mol)

=> tổng số mol KOH là: 2x + x = 0,02 => x = ? (mol)

Từ đó tính được số mol H2SO4; HCl pư ở (1), (2). Đặt vào phương trình (1), (2) tính toán được các dữ liệu mà đề bài yêu cầu.

Giải chi tiết:

nH2SO4 = 0,5.0,08 = 0,04 (mol) ; nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 (mol); nKOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)

PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1)

R + 2HCl → RCl + H2↑      (2)

Trong hỗn hợp ban đầu nH2SO4: nHCl = 0,04 : 0,04 = 1:1 => phản ứng với R theo tỉ lệ 1: 1

=> Tỉ lệ của H2SO4 dư và HCl dư cũng là 1: 1

Đặt số mol H2SO4 dư = nHCl dư = x (mol)

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O   (3)

x    →   2x  (mol)

HCl + KOH → KCl + H2O               (4)

x  → x     (mol)

=> tổng số mol KOH là: 2x + x = 0,02

=> x = 1/150 (mol)

=> nH2SO4(1) = 0,04 – 1/150 = 1/30 (mol)

nHCl(1) = 0,04 – 1/150 = 1/30 (mol)

PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2↑ (1)

$\frac{1}{{30}} \leftarrow \frac{1}{{30}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to \frac{1}{{30}}$

R + 2HCl → RCl + H2↑      (2)

$\frac{1}{{60}} \leftarrow \frac{1}{{30}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to \frac{1}{{60}}$

$ \Rightarrow \sum {{n_{{H_2}}} = \frac{1}{{30}}} + \frac{1}{{60}} = 0,05{\mkern 1mu} (mol) \Rightarrow {V_{{H_2}}}(dktc) = 0,05 \times 22,4 = 1,12(l)$ => C đúng

$ \Rightarrow \sum {{n_R} = \frac{1}{{30}}} + \frac{1}{{60}} = 0,05{\mkern 1mu} (mol) \Rightarrow {M_R} = \frac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \frac{{2,8}}{{0,05}} = 56{\mkern 1mu} (Fe)$ => A,B đúng

$Fe = \frac{{{m_{Fe}}}}{{{m_{FeS{O_4}}}}}.100\% = \frac{{\frac{1}{{30}} \times 56}}{{\frac{1}{{30}} \times 152}}.100\% = 36,84\% $ => D sai

Câu 19: Đáp án A

Phương pháp giải:

Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)

Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)

HCl  + NaOH → NaCl + H2O           (1)

0,01x  → 0,01x    (mol)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O   (2)

0,01y  → 0,02y (mol)

Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)

Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối

=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4  (**)

Từ (*) và (**) => x = ? và y = ? từ đó tính được nồng độ của mỗi chất.

Giải chi tiết:

Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H2SO4 lần lượt là x và y (M)

Lần 1: 10 ml dd hỗn hợp axit + NaOH: 0,02 (mol)

HCl  + NaOH → NaCl + H2O           (1)

0,01x  → 0,01x           (mol)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O   (2)

0,01y   →0,02y       (mol)

Ta có: ∑nNaOH = 0,01x + 0,02y = 0,02 (*)

Lần 2: 100 ml dd hỗn hợp axit + NaOH vừa đủ → 13,2 g muối

=> mmuối = mNaCl + mNa2SO4

=> 0,1x. 58,5 + 0,1y. 142 = 13,2 (**)

Từ (*) và (**) => x = 0,8 và y = 0,6

Vậy nồng độ ban đầu của HCl = 0,8M và H2SO4 = 0,6M

Câu 20: Đáp án C

Phương pháp giải:

Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO

Đặt mol RO = 1 (mol) => mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)

PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

1      → 1      →   1     (mol)

=> mH2SO4 = 98.1 = 98 (g)

${m_{dd{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = \frac{{98}}{{14\% }}.100\% = 700{\mkern 1mu} (g)$

mdd sau = mRO + mH2SO4 = ? (g)

mRSO4 = R + 96 (g)

Ta có: $\% RS{O_4} = \frac{{{m_{RS{O_4}}}}}{{m{{\mkern 1mu} _{dd{\kern 1pt} sau}}}}.100\% \Rightarrow R = ?(Mg)$

Giải chi tiết:

Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO

Đặt mol RO = 1 (mol) => mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)

PTHH:

RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

1      → 1      →   1       (mol)

=> mH2SO4 = 98.1 = 98 (g)

${m_{dd{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{C\% }}.100\% = \frac{{98}}{{14\% }}.100\% = 700{\mkern 1mu} (g)$

mdd sau = mRO + mH2SO4 = (R +16) + 700 = R + 716 (g)

mRSO4 = R + 96 (g)

Ta có:

$\% RS{O_4} = \frac{{{m_{RS{O_4}}}}}{{m{{\mkern 1mu} _{dd{\kern 1pt} sau}}}}.100\% $

$ \Rightarrow 16,22\% = \frac{{R + 96}}{{R + 716}}.100\% $

$ \Rightarrow 16,22R + 11613,52 = 100R + 9600$

$ \Rightarrow 83,78R = 2013,52$$ \Rightarrow R = 24(Mg)$

Vậy công thức của oxit kim loại là MgO.

Câu 21: Đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của Al và hợp chất của Al để hoàn thành phương trình.

Giải chi tiết:

(1) 2Al + 3Cl$\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2AlCl3

(2) AlCl3 + 3NaOH $\xrightarrow{{}}$ Al(OH)3↓ + 3NaCl

(3) 2Al(OH)3 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ Al2O3 + 3H2O

(4) 2Al2O3 $\xrightarrow{{DPNC}}$ 4Al + 3O2

Câu 22: Đáp án

Phương pháp giải:

Bước 1: Lấy mỗi dung dịch một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Bước 2: Cho kim loại Ba lần lượt vào các ống nghiệm:

+ ống nghiệm có khí không màu thoát ra là: HCl và BaCl2 (dãy I)

+ ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay lên là: K2CO3 và Na2SO4. (dãy II)

+ Lọc kết tủa tương ứng ở hai ống nghiệm trên ta thu được: BaCO3 và BaSO4 (dãy III)

Bước 3: Lấy dung dịch bất kì ở dãy I đem đổ lần lượt vào từng chất kết tủa ở dãy III

Biện luận các trường hợp có thể xảy ra hiện tượng quan sát được từ đó nhận biết được các chất ban đầu.

Giải chi tiết:

Bước 1: Lấy mỗi dung dịch một ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Bước 2: Cho kim loại Ba lần lượt vào các ống nghiệm:

+ ống nghiệm có khí không màu thoát ra là: HCl và BaCl2 (dãy I)

Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

Ba cho vào dd BaCl2 sẽ phản ứng với H2O có trong dung dịch

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

+ ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng và có khí bay lên là: K2CO3 và Na2SO4. (dãy II)

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaOH

+ Lọc kết tủa tương ứng ở hai ống nghiệm trên ta thu được: BaCO3 và BaSO4 (dãy III)

Bước 3: Lấy dung dịch bất kì ở dãy I đem đổ lần lượt vào từng chất kết tủa ở dãy III

–  Nếu không có hiện tượng gì thì chất đem đổ ở dãy (I) là BaCl2; chất còn lại ở dãy (I) là HCl

+ Dùng HCl đổ lần lượt vào kết tủa ở dãy (III)

++ Nếu kết tủa tan là BaCO3 => từ đó suy được chất tương ứng trong dãy (II) là K2CO3.

++ Nếu kết tủa không tan là BaSO4 => từ đó suy được chất tương ứng trong dãy (II) là Na2SO4

– Nếu có hiện tượng 1 chất tan còn 1 chất kết tủa không tan thì chất đem đổ ở dãy (I) là HCl, còn lại là BaCl2

+ Chất kết tủa tan là BaCO3 từ đó suy ra chất ở dãy (II) tương ứng là K2CO3

+ Chất kết tủa không tan là BaSO4 từ đó suy ra chất ở dãy (II) tương ứng là Na2SO4

PTHH xảy ra: 2HCl + BaCO3↓ → BaCl­2 + H2O + CO2

Câu 23: Đáp án

Phương pháp giải:

Hiện tượng quan sát được là những gì nhìn thấy bằng mắt thường hoặc ngửi thấy mùi: vd: sự tan của các chất, thay đổi màu sắc, có khí thoát ra hay không; có xuất hiện kết tủa hay không?

Giải chi tiết:

Hiện tượng xảy ra khi cho kim loại Ba vào dd CuSO4 là:

Kim loại Ba tan dần, đồng thời thấy sủi bọt khí thoát ra ngoài, dung dịch xanh lam nhạt màu dần và xuất hiện kết tủa trắng, xanh.

PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Ba(OH)2 + CuSO4(màu xanh) → BaSO4↓ trắng + Cu(OH)2(xanh đậm)

Câu 24: Đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của Fe, viết đươc các PTHH xảy ra

Giải chi tiết:

nCuSO4 = 0,3. 2 = 0,6 (mol)

a) PTHH xảy ra:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ (1)

Rắn A là: Cu và Fe dư

Dd B là: FeSO4

Cho rắn A + HCl chỉ có Fe phản ứng

Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑      (2)

Cu không tan được trong dd HCl => rắn C là Cu

Dd X là: FeCl2

b) Theo PTHH (1): nCu = nCuSO4 = 0,6 (mol) => mCu = nCu. MCu = 0,6.64 = 38,4 (g)

Vậy khối lượng rắn C là 38,4 g

Chú ý khi giải: Fe dư

Câu 25: Đáp án

Phương pháp giải:

Khối lượng của Fe2O3 có trong m1 tấn A là: mFe2O3 = m1.60% :100% = 0,6m1 (tấn)

=> số mol của Fe2O3 là: ${n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{{m_{F{e_2}{O_3}}}}}{{{M_{F{e_2}{O_3}}}}} = ?(mol)$ => mFe( Trong Fe2O3) = ?(g)

Khối lượng của Fe3O4 có trong m2 tấn B là: mFe3O4 = m2.69,6% :100% = 0,696m2 (tấn)

=> số mol của Fe3O4 là: ${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{{m_{F{e_3}{O_4}}}}}{{{M_{F{e_3}{O_4}}}}} = ?(mol)$ => mFe( Trong Fe2O3) = 0,504m2 (g)

Khối lượng của Fe có trong 0,5 tấn gang là:

${m_{Fe}} = \frac{{m{{\mkern 1mu} _{gang}}}}{{100\% }}.\% Fe = \frac{{0,5}}{{100\% }}.96\% = 0,48$ (tấn)

=> Trong 1 tấn quặng C có khối lượng Fe là 0,48 tấn

Ta có: mFe = mFe(trong Fe2O3) + mFe( trong Fe3O4)  (1)

Mặt khác: m1 + m2 = 1  (2)

Từ (1) và (2) tìm được m1= ? ; m2 = ? từ đó suy được tỉ lệ

Giải chi tiết:

Khối lượng của Fe2O3 có trong m1 tấn A là: mFe2O3 = m1.60% :100% = 0,6m1 (tấn)

=> số mol của Fe2O3 là: ${n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{0,6{m_1}}}{{160}} = 0,00375{m_1}(mol)$

=> nFe  = 2nFe2O3 = 0,0075m1 (mol) => mFe( Trong Fe2O3) = 0,42m1 (g)

Khối lượng của Fe3O4 có trong m2 tấn B là: mFe3O4 = m2.69,6% :100% = 0,696m2 (tấn)

=> số mol của Fe3O4 là: ${n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{{0,696{m_2}}}{{232}} = 0,003{m_2}(mol)$

=> nFe  = 3nFe3O4 = 0,009m2 (mol) => mFe( Trong Fe2O3) = 0,504m2 (g)

Khối lượng của Fe có trong 0,5 tấn gang là:

${m_{Fe}} = \frac{{m{{\mkern 1mu} _{gang}}}}{{100\% }}.\% Fe = \frac{{0,5}}{{100\% }}.96\% = 0,48$ (tấn)

=> Trong 1 tấn quặng C có khối lượng Fe là 0,48 tấn

Ta có: mFe = mFe(trong Fe2O3) + mFe( trong Fe3O4)

=> 0,42m1 + 0,504m2 = 0,48 (1)

Mặt khác: m1 + m2 = 1  (2)

Từ (1) và (2) : $\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = \frac{2}{7}\\{m_2} = \frac{5}{7}\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{2}{5} = 0,4$

Bài trướcĐề Kiểm Tra Hoá 9 HK 1 Phòng GD&ĐT Huyện Vĩnh Thuận Kiên Giang Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Kiểm Tra Hoá 9 HK 1 Phòng GD&ĐT Quận Thủ Đức Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây