Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
166

Đề thi Hoá 12 học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc có đáp án và lời giải chi tiết gồm 12 câu trắc nghiệm và tự luận. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 12

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1 (TH): Thủy phân chất béo luôn thu được chất hữu cơ X. X là

A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.

Câu 2 (TH): Công thức của xenlulozơ là

A. [C6H7O2(OH)3]nB. [C6H7O2(OH)2]nC. [C6H7O3(OH)3]nD. [C6H8O2(OH)2]n.

Câu 3 (TH): Trong các loại tơ dưới đây, tơ nào là tơ nhân tạo?

A. Tơ visco. B. Tơ nilon-6,6. C. Tơ tằm. D. Tơ nilon-6.

Câu 4 (NB): Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. H2N-CH2-NH2B. (CH3)3N. C. CH3-NH-CH3D. (CH3)2CH-NH2.

Câu 5 (NB): Monome trùng hợp tạo thành poli(vinyl clorua) là

A. CHCl=CHCl. B. CH≡CH. C. CH2=CH2D. CH2=CHCl.

Câu 6 (NB): Lòng trắng trứng (protein) phản ứng với Cu(OH)2 /OH tạo chất có màu đặc trưng là

A. màu vàng. B. màu da cam. C. màu tím. D. màu xanh lam.

Câu 7 (NB): Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n+1O2 (n ≥ 1). B. CnH2n+2­O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n-2­O2 (n ≥ 2).

Câu 8 (NB): Cacbohiđrat thuộc loại đisaccarit là

A. saccarozơ. B. glucozơ. C. xenlulozơ. D. tinh bột.

Câu 9 (NB): Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl axetat.

Câu 10 (NB): Để chứng minh tính lưỡng tính của H2N-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với

A. NaCl, HCl. B. HCl, NaOH. C. NaOH, NH3D. HNO3, CH3COOH.

Câu 11 (TH): Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ.

Câu 12 (NB): Tính chất vật lí chung của kim loại là

A. tính cứng, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

B. tính mềm, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

C. nhiệt độ nóng chảy cao, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

D. tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

II PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13 (TH): Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

CH3COOCH3 + NaOH →

CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH →

CH3-NH2 + HCl →

C12H22O11 (saccarozơ) + H2O →

CH2=CH2 $\overset{trung hợp}{\rightarrow}$

(C17H35COO)3C3H5 + H2O →

Câu 14 (TH): Viết các đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2.

Câu 15 (TH): Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Câu 16 (VD): Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic và khí cacbonic. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được (Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%).

Câu 17 (VD): X là một amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối Y.

1) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X. Biết X là α- aminoaxit.

2) Cho 1,255 gam Y vào lượng dư dung dịch NaOH. Tính số mol NaOH đã phản ứng.

Câu 18 (VD): Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N, có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X bằng oxi dư thu được 4,48 lít khí CO2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (biết các khí đo ở đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí A (A là chất hữu cơ đơn chức làm xanh giấy quỳ tím ẩm) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

Đáp án

1-D 2-A 3-A 4-C 5-D 6-C 7-C 8-A 9-B 10-B
11-B 12-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về chất béo trong chương 1: este – lipit sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. Do vậy khi thủy phân chất béo ta luôn thu được glixerol (C3H5(OH)3)

Câu 2: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức học về xenlulozơ trong chương 2 cacbohidrat – sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Công thức phân tử của xenlulozo là: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n

Câu 3: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào sự phân loại tơ: tơ thiên nhiên, tơ nhân tạo (bán tổng hợp); tơ tổng hợp trong chương 4 polime sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Tơ visco là tơ nhân tạo

Tơ nilon – 6,6 và tơ nilon -6 là tơ tổng hợp

Tơ tằm là tơ thiên nhiên

Câu 4: Đáp án C

Phương pháp giải:

Bậc của amin bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng các gốc hidrocacbon

Giải chi tiết:

Khi thay thế 2 nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng các gốc ankyl thì ta thu được amin bậc 2

2N-CH2-NH2 và (CH3)2CH-NH2 là amin bậc 1

(CH3)3N là amin bậc 3

CH3 – NH – CH3 là amin bậc 2

Câu 5: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức học về tên 1 số polime phổ biến thường gặp trong sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất hóa học của protein trong sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Lòng trắng trứng (protein) phản ứng với Cu(OH)2 /OH tạo hợp chất có màu tím đặc trưng. Đây được gọi là phản ứng màu biure.

Câu 7: Đáp án C

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về etse trong chương 1 sgk hóa lớp 12

Giải chi tiết:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 8: Đáp án A

Phương pháp giải:

Dựa vào sự phân loại cacbohidrat trong sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Saccarozơ thuộc đisaccarit

Glucozơ thuộc monosaccarit

Tinh bột và xenlulozơ thuộc polisaccarit

Câu 9: Đáp án B

Phương pháp giải:

Este có CTTQ: RCOOR’

Tên este = tên gốc R’ + tên gốc RCOO + at

Giải chi tiết:

HCOOCH3: metyl fomat

Câu 10: Đáp án B

Phương pháp giải:

Chứng minh tính lưỡng tính ta cho chất đó phản ứng với dung dịch axit và dd bazo

Giải chi tiết:

Cho H2N – CH2-COOH tác dụng với dd HCl và NaOH

PTHH minh họa: H2N – CH2-COOH + HCl → ClH3N – CH2-COOH

H2N – CH2-COOH + NaOH → H2N – CH2-COONa + H2O

Câu 11: Đáp án B

Phương pháp giải:

Chất có nhóm –CHO trong cấu tạo hoặc trong môi trường kiềm thủy phân ra chất có nhóm –CHO trong cấu tạo thì có phản ứng tráng bạc.

Giải chi tiết:

Glucozơ trong phân tử còn nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng tráng bạc

Câu 12: Đáp án D

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất vật lí chung của kim loại trong chương 5 đại cương về kim loại sgk hóa 12

Giải chi tiết:

Tính chất vật lí chung của kim loại là: tính dẻo, tính dãn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim

Câu 13: Đáp án

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức tổng hợp chương 1 và chương 2 sgk hóa 12

Giải chi tiết:

1) CH3COOCH3 + NaOH   CH3COONa + CH3OH

2) CH3-CH(NH­2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

3) CH3-NH2 + HCl → CH3-NH3Cl

4) C12H22O11 (saccarozơ) + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (glucozơ)

5) $nC{H_2} = C{H_2}\,\overset{trung hop}{\rightarrow}\,{( – C{H_2} –  – C{H_2} – )_n}\overset{trung hop}{\rightarrow}$

6) (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3

Câu 14: Đáp án

Phương pháp giải:

Tính độ bất bão hòa của C4H8O2 để xem este này no hay không

Viết các CTCT este: Ta di chuyển dần gốc hidrocacbon ở gốc ancol và axit để được các CTCT

Giải chi tiết:

C4H8O2 có độ bất bão hòa $k = \frac{{4.2 + 2 – 8}}{2} = 1$

→ este no, đơn chức, mạch hở

→ Các CTCT là: HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3

Câu 15: Đáp án

Phương pháp giải:

Đổi số mol CH3COOC2H5 theo công thức: n = m : M

Viết PTHH xảy ra, tính toán theo PTHH dựa vào số mol este đã cho

Giải chi tiết:

${n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = \frac{{8,8}}{{88}} = 0,1{\mkern 1mu} (mol)$

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

(mol)           0,1 →                                 0,1

$ \to {m_{C{H_3}COONa}} = 0,1.82 = 8,2(g)$

Khối lượng muối thu được trong dung dịch là 8,2 gam

Câu 16: Đáp án

Phương pháp giải:

Đổi số mol glucoz ơ (C6H12O6) theo công thức: n = m : M

Viết PTHH lên men, dựa vào số mol glucozo tính lượng CO2 lí thuyết thu được theo PTHH

Vì %H = 80% nên nCO2 thực tế = nCO2 lí thuyết . 80% : 100% = ?

BTNT “C”: nCaCO3 = nCO2 = ? Từ đó tính được mCaCO3 = nCaCO3. MCaCO3 = ?

Giải chi tiết:

${n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{360}}{{180}} = 2{\mkern 1mu} (mol)$

PTHH: C6H12O6 ­→ 2C2H5OH + 2CO2

(mol)         2 →                 4

Vì %H = 80% nên nCO2 thực tế = nCO2 lí thuyết . 80% : 100% = 4 . 80% : 100% = 3,2 (mol)

Cho CO2 vào dd Ca(OH)2 dư có phản ứng:

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Theo PTHH: nCaCO3 = nCO2 = 3,2 (mol)

→ mkết tủa = mCaCO3 = 3,2.100 = 320 (g)

Câu 17: Đáp án

Phương pháp giải:

1) BTKL ta có: mHCl = mmuối Y – mX = ? Từ đó tính được số mol HCl = ?

X có 1 nhóm –NH2 nên nX = nHCl = ?

Có mX tính được MX = mX : nX = ? → Tìm được X = ?

2) X có 1 nhóm –COOH nên nNaOH  = nX = ?

Giải chi tiết:

Đặt CTPT của X: R(NH2)(COOH)

PTHH: R(NH2)(COOH) + HCl → R(NH3Cl)(COOH)

BTKL ta có: mHCl = mmuối Y – mX = 1,255 – 0,89 = 0,365 (g)

$ \to {n_{HCl}} = \frac{{0,365}}{{36,5}} = 0,01{\mkern 1mu} (mol)$

$Theo{\mkern 1mu} PTHH:{n_{R(N{H_2})(COOH)}} = {n_{HCl}} = 0,01{\mkern 1mu} (mol)$

$ \Rightarrow {M_{R(N{H_2})(COOH)}} = \frac{{{m_{R(N{H_2})(COOH)}}}}{{{n_{R(N{H_2})(COOH)}}}} = \frac{{0,89}}{{0,01}} = 89$

$ \Rightarrow R + 16 + 45 = 89$

$ \Rightarrow R = 28{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ( – {C_2}{H_4} – )$

1) Vì X là α- aminoaxit nên CTCT X là: CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin

2) PTHH: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

nNaOH = n CH3-CH(NH2)-COOH = nHCl = 0,01 (mol)

Câu 18: Đáp án

Phương pháp giải:

nC = nCO2 = ?

nH = 2nH2O = ?

N = 2nN2 = ?

BTKL: mO(X) = mX – mC – mH – mN = ? → nO(X) = ?

Đặt CTPT của X: CxHyOzNt  (đk: x,y, z, t nguyên dương)

→ x : y : z = nC : nH : nO : nN

Từ đó tìm được CTPT

Từ tỉ lệ nNaOH : nX → suy luận được X là muối của CO32- với amin và NH3

Viết PTHH xảy ra, xác định được m gam rắn khan = ?

Giải chi tiết:

${n_{C{O_2}}}_{(dktc)} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\mkern 1mu} (mol) \Rightarrow {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\;(mol)$

${n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4{\mkern 1mu} (mol) \Rightarrow {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,8{\mkern 1mu} (mol)$

${n_{{N_2}(dktc)}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (mol) \Rightarrow {n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 0,2{\mkern 1mu} (mol)$

$BTKL:{\mkern 1mu} {m_{O(X)}} = {m_X} – {m_C} – {m_H} – {m_O}{\mkern 1mu} = 10,8 – 0,2.12 – 0,8.1 – 0,2.14{\mkern 1mu} = 4,8(g)$

$ \Rightarrow {n_{O(X)}} = \frac{{4,8}}{{16}} = 0,3{\mkern 1mu} (mol)$

Đặt CTPT của X: CxHyOzNt  (đk: x,y, z, t nguyên dương)

Suy ra:

$x:y:z:t = {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N}$${\mkern 1mu} = 0,2:0,8:0,3:0,2 = 2:8:3:2$

→ Công thức đơn giản nhất của X là C2H8O3N2

Vì CTPT của X trùng với CT ĐGN nên CTPT là: C2H8O3N2

Ta thấy: $\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = \frac{2}{1}$ → X có 2 trung tâm phản ứng được với dd NaOH

Hơn nữa thu được khí A là chất hữu cơ đơn chức làm xanh quỳ tím ẩm → A là amin đơn chức

→ X là muối CO32- với amin và NH3

→ CTCT của X:

PTHH:

Theo PTHH: nNa2CO3 = 1/2.nNaOH = 1/2 .0,2 = 0,1 (mol)

→ mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)

Vậy cô cạn dd Y khối lượng thu được là 10,6 gam.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP Đà Nẵng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tây Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây