- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn- Bà Rịa Vũng Tàu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Chuyên Lê Khuyết- Quảng Ngãi Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bến Tre Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP Đà Nẵng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tây Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bình Thuận Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Thừa Thiên Huế Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Thái Bình Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nam Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 12 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Tháp Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 12 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bắc Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Đại Từ Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Bắc Duyên Hà Thái Bình Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Đề thi Hoá 12 học kì 1 Trường THPT Đại Từ Thái Nguyên có lời giải và đáp án chi tiết gồm 30 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (NB): Chất X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là CH3COONa và C2H5OH (ngoài ra không còn sản phẩm nào khác). Chất X có công thức phân tử là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 2 (VD): Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn, Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6. B. 51,1. C. 50,3. D. 70,8.
Câu 3 (VD): Cho 8,96 gam Fe vào 440 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam kim loại. Khối lượng muối Fe(NO3)2 có trong dung dịch là
A. 5,4 B. 7,2 C. 10,8 D. 8,1
Câu 4 (NB): CH3CH2COOCH3 có tên gọi là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
Câu 5 (TH): Trong số các poilime sau: polietilen; poli(vinyl clorua) ; poli(vinyl axetat); tinh bột. Số polime mà trong thành phần hóa học chỉ có 2 nguyên tố C và H là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6 (TH): Ion Na+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Nguyên tố Na trong bảng hệ thống tuần hoàn có vị trí là
A. Chu kỳ 3, nhóm IB. B. Chu kỳ 3, nhóm IA.
C. Chu kỳ 4, nhóm IA. D. Chu kỳ 4, nhóm IB.
Câu 7 (TH): Trong số các chất: glyxin, alanin, valin, lysin, axit glutamic số chất mà dung dịch của nó có thể làm đổi màu quỳ tím là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 8 (VD): Đốt cháy 13,2 gam este X với oxi vừa đủ thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Công thức phân tử của este X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.
Câu 9 (VD): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 89,1 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là
A. 51,03. B. 56,7. C. 60. D. 63.
Câu 10 (TH): Để phân biệt glucozơ và anđehit axetic có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. dung dịch HCl. B. Cu(OH)2.
C. dung dịch nước brom. D. dung dịch AgNO3 trong NH3.
Câu 11 (VD): Cho hỗn hợp gồm 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư được m gam muối. Giá trị của m là
A. 55,600. B. 33,250. C. 53,775. D. 61,000.
Câu 12 (VD): Để điều chế 27,3 kg sobitol từ glucozơ với hiệu suất phản ứng đạt 100% thì cần dùng m kg glucozơ. Giá trị của m là
A. 24,025. B. 12,247. C. 38,571. D. 27,000.
Câu 13 (TH): Trong số các chất sau: metyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 14 (NB): Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chỉ chứa nhóm cacboxyl. B. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
C. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. D. chỉ chứa nhóm amino.
Câu 15 (NB): Saccarozơ có công thức phân tử là
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C5H12O4.
Câu 16 (NB): Bậc của amin là
A. Bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử nitơ.
B. Số gốc hiđrocacbon có trong cấu tạo amin.
C. Số nguyên tử cacbon có trong gốc hiđrocacbon.
D. Số nguyên tử hiđro của NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
Câu 17 (NB): Trong số các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất có vị ngọt là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 18 (TH): Tiến hành lên men 486 kg tinh bột để điều chế ancol etylic với hiệu suất chung của cả quá trình là 65%. Khối lượng ancol etylic thu được sẽ là
A. 269,1 kg. B. 276 kg. C. 414 kg. D. 179,4 kg.
Câu 19 (VD): Cho 6,75 gam etylamin tác dụng với lượng HCl dư. Khối lượng muối thu được khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
A. 24,268. B. 14,526. C. 23,252. D. 12,225.
Câu 20 (TH): Số chất đơn chức có công thức phân tử C3H6O2 có thể tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không làm đổi màu quỳ tím là
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 21 (TH): CH3CH2COOCH2CH3 có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol nào sau đây ?
A. CH3COOH và CH3CH2OH. B. CH3CH2COOH và CH3CH2OH.
C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3CH2COOH và CH3OH.
Câu 22 (TH): Thủy phân không hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
Câu 23 (VDC): Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y và Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là
A. 146 B. 144 C. 118 D. 136
Câu 24 (NB): Tơ nào sau đây thuộc tơ thiên nhiên ?
A. Tơ tằm. B. Tơ nilon-6. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nitron.
Câu 25 (TH): Cho 18 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 10,8. C. 5,4. D. 32,4.
Câu 26 (NB): Amino axit nào sau đây có hai nhóm cacboxyl (-COOH) ?
A. lysin. B. alanin. C. axit glutamic. D. valin.
Câu 27 (VD): Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức. Trong phân tử X cacbon chiếm 48,648% về khối lượng. Este X có công thức phân tử là
A. C4H6O2. B. C3H8O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
Câu 28 (TH): Cho thứ tự một số cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa như sau:
$\frac{{A{l^{3 + }}}}{{Al}};\frac{{Z{n^{2 + }}}}{{Zn}};\frac{{F{e^{2 + }}}}{{Fe}};\frac{{C{u^{2 + }}}}{{Cu}};\frac{{F{e^{3 + }}}}{{F{e^{2 + }}}};\frac{{A{g^ + }}}{{Ag}}$
Trong số các kim loại Al, Fe, Zn, Cu, Ag thì số kim loại có phản ứng trong dung dịch Fe(NO3)3 là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 29 (NB): Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với este no, đơn chức, mạch hở ?
A. C4H6O2. B. C2H4O2. C. C5H8O2. D. C3H6O.
Câu 30 (NB): Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cu. B. Hg. C. W. D. Au.
Đáp án
1-A | 2-C | 3-B | 4-A | 5-A | 6-B | 7-B | 8-B | 9-D | 10-B |
11-A | 12-D | 13-A | 14-C | 15-C | 16-D | 17-C | 18-D | 19-D | 20-D |
21-B | 22-A | 23-C | 24-A | 25-A | 26-C | 27-D | 28-C | 29-B | 30-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp giải:
X tác dụng với NaOH thu được muối và ancol nên X là este. Viết CTCT của X thỏa mãn => CTPT
Giải chi tiết:
X tác dụng với NaOH thu được muối và ancol nên X là este.
CTCT của X là: CH3COOC2H5 => CTPT: C4H8O2
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp giải:
BTNT “H”: nH2SO4 = nH2 = ?
BTKL: m muối = mKL + mH2SO4 – mH2 = ?
Giải chi tiết:
BTNT “H”: nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol
BTKL: m muối = mKL + mH2SO4 – mH2 = 11,9 + 0,4.98 – 0,4.2 = 50,3 gam
Câu 3: Đáp án B
Phương pháp giải:
Viết và tính theo PTHH.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Chú ý phản ứng sau: Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Giải chi tiết:
nFe = 8,96 : 56 = 0,16 mol; nAgNO3 = 0,44 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,16 → 0,32dư 0,12 → 0,16 → 0,32 (mol)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,12dư 0,04 ← 0,12 → 0,12 (mol)
Vậy mFe(NO3)2 = 0,04.180 = 7,2 gam
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào cách gọi tên este RCOOR’: Tên este = Tên gốc R’ + Tên gốc axit RCOOH (đuôi “at”)
Giải chi tiết:
CH3CH2COOCH3 có tên gọi là: Metyl propionat
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp giải:
Xác định monome tương ứng với từng este => Thành phần của polime.
Giải chi tiết:
Polietilen được trùng hợp từ CH2=CH2 => chứa C, H
Poli(vinyl clorua) được trùng hợp từ CH2=CHCl => chứa C, H, Cl
Poli(vinyl axetat) được trùng hợp từ CH3COOCH=CH2 => chứa C, H, O
Tinh bột có công thức (C6H10O5)n => chứa C, H, O
Vậy chỉ có polietilen có chứa 2 nguyên tố C, H
Câu 6: Đáp án B
Phương pháp giải:
1. Từ cấu hình e của Na+ ta suy ra cấu hình e của Na.
2. Xác định vị trí của Na dựa vào cấu hình e:
+ Số thứ tự chu kì = số lớp e
+ Số thứ tự nhóm (đối với nhóm A) = số e lớp ngoài cùng
Giải chi tiết:
Cấu hình e của Na+ 1s22s22p6 => Cấu hình e của Na là: 1s22s22p63s1
Vị trí của Na trong bảng tuần hoàn là:
+ Chu kì 3 (vì có 3 lớp e)
+ Nhóm IA (vì có 1e lớp ngoài cùng)
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Những chất có khả năng làm đổi màu quỳ tím là:
+ Quỳ tím chuyển xanh: lysin
+ Quỳ tím chuyển đỏ: axit glutamic
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp giải:
nCO2 = nH2O => X là este no đơn chức mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n≥2)
Giải chi tiết:
nCO2 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol; nH2O = 10,8 : 18 = 0,6 mol
nCO2 = nH2O => X là este no đơn chức mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n≥2)
BTKL: mO(X) = mX – mC – mH = 13,2 – 0,6.12 – 1,2.1 = 4,8 gam
=> nO(X) = 4,8 : 16 = 0,3 mol => nX = nO(X) : 2 = 0,15 mol
=> MX = 13,2 : 0,15 = 88 (C4H8O2)
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(O-NO2)3 + 3H2O
Giải chi tiết:
PTHH: C6H7O2(OH)3 + 3HO-NO2 → C6H7O2(O-NO2)3 + 3H2O
3.63 (kg) 297 kg
56,7 kg ← 89,1 kg
Do hiệu suất đạt 90% nên lượng HNO3 đã dùng là: 56,7.100/90 = 63 kg
Câu 10: Đáp án B
Phương pháp giải:
Nắm được đặc điểm cấu tạo của mỗi chất:
+ Glucozo: có chứa nhóm –CHO và có chứa các nhóm –OH gắn với những C liền kề.
+ Anđehit axetic: có chứa nhóm –CHO.
Giải chi tiết:
– Do phân tử cả hai chất đều chứa –CHO nên không thể dùng Br2 và AgNO3/NH3.
– Do cả 2 chất đều không tác dụng HCl => không dùng được HCl
– Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường:
+ Kết tủa bị hòa tan tạo dung dịch xanh lam có màu đặc trưng: glucozo
+ Không phản ứng: anđehit axetic
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
nHCl = nKOH + 2nLys + nGly = ?
nH2O = nKOH = ?
BTKL: m muối = mLys + mGly + mKOH + mHCl – mH2O = ?
Giải chi tiết:
nLys = 7,3 : 146 = 0,05 mol và nGly = 15 : 75 = 0,2 mol
nHCl = nKOH + 2nLys + nGly = 0,3 + 2.0,05 + 0,2 = 0,6 mol
nH2O = nKOH = 0,3 mol
BTKL: m muối = mLys + mGly + mKOH + mHCl – mH2O = 7,3 + 15 + 0,3.56 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6 gam
Câu 12: Đáp án D
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH: C6H12O6 + H2 → C6H14O6
Giải chi tiết:
PTHH: C6H12O6 + H2 → C6H14O6
Theo PTHH: nglucozo = nsobitol = 27,3 : 182 = 0,15 mol
=> m = 0,15.180 = 27 gam
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Các chất có phản ứng ứng thủy phân trong môi trường kiềm là: metyl axetat.
Chú ý: Đisaccarit và polisaccarit chỉ có phản ứng trong môi trường axit. Monosaccarit không có phản ứng thủy phân.
Câu 14: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về aminoaxit.
Giải chi tiết:
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.
Câu 15: Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11
Câu 16: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào định nghĩa về bậc của amin.
Giải chi tiết:
Bậc của amin là số nguyên tử hiđro của NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của các chất.
Giải chi tiết:
Những chất có vị ngọt là: glucozơ, fructozơ, saccarozơ.
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp giải:
C6H10O5 → 2C2H5OH
Giải chi tiết:
C6H10O5 → 2C2H5OH
162 kg … 2.46 = 92 kg
486 kg → 276 kg
Do hiệu suất đạt 65% nên lượng ancol etylic thực tế thu được là 276.65/100 = 179,4 kg
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp giải:
Khi amin đơn chức tác dụng với HCl ta luôn có: nHCl = namin
BTKL: m muối = mamin + mHCl
Giải chi tiết:
Etylamin là C2H7N
Khi amin đơn chức tác dụng với HCl ta luôn có: nHCl = namin = 6,75 : 45 = 0,15 mol
BTKL: m muối = mamin + mHCl = 6,75 + 0,15.36,5 = 12,225 gam
Câu 20: Đáp án D
Phương pháp giải:
Những chất tác dụng với NaOH không làm đổi màu quỳ tím => Este
Giải chi tiết:
Những chất tác dụng với NaOH không làm đổi màu quỳ tím => Este
Các este có công thức phân tử C3H6O2 là: HCOOCH2CH3 và CH3COOCH3
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp giải:
Este no, đơn chức, mạch hở được điều chế từ axit và ancol tương ứng.
Giải chi tiết:
CH3CH2COOCH2CH3 được điều chế từ axit tương ứng là CH3CH2COOH và ancol tương ứng là CH3CH2OH.
Câu 22: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn và không hoàn toàn X để suy ra cấu tạo phù hợp với X.
Giải chi tiết:
Cấu tạo của X thỏa mãn đề bài là: Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
MX = 3,125.32 = 100 => X: C5H8O2 C. trung bình = nCO2 : n hh = 0,7 : 0,2 = 3,5
=> Y có số C < 3,5 => Y là HCOOCH2CH3 (Y không thể là HCOOCH3 và CH3COOCH3 vì ancol CH3OH chỉ có 1 đồng phân mà E phản ứng với dung dịch KOH thu được 2 ancol có số C bằng nhau)
Ancol có 2C còn lại là HO-CH2-CH2-OH
Thủy phân Y thu được: HCOOK và CH3CH2OH
=> X là CH2=CH-COOCH2CH3
Do Z là este no, mạch hở => Z là (HCOO)2C2H4
Vậy MZ = 118
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp giải:
Tơ thiên nhiên là tơ có nguồn gốc 100% từ thiên nhiên.
Giải chi tiết:
Tơ tằm là một loại tơ thiên nhiên.
Câu 25: Đáp án A
Phương pháp giải:
Glucozo → 2Ag
Giải chi tiết:
Glucozo → 2Ag
nglucozo = 18 : 180 = 0,1 mol
nAg = 2nglucozo = 0,2 mol => mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp giải:
Ghi nhớ cấu tạo của các aminoaxit thường gặp:
+ Lysin: 2 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH
+ Axit glutamic: 1 nhóm –NH2, 2 nhóm –COOH
+ Các aminoaxit thường gặp còn lại: 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH
Giải chi tiết:
Phân tử axit glutamic có chứa 2 nhóm –COOH
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp giải:
Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức => X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n≥2)
$\% {m_C} = \frac{{12n}}{{14n + 32}}.100\% = 48,648\% \to n$
Suy ra CTPT của X
Giải chi tiết:
Este X mạch hở được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức => X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n≥2)
$\% {m_C} = \frac{{12n}}{{14n + 32}}.100\% = 48,648\% \to n = 3$
Vậy CTPT của X là C3H6O2
Câu 28: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào quy tắc α.
Giải chi tiết:
Các kim loại phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)3 là: Al, Fe, Zn, Cu.
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n≥2)
Giải chi tiết:
Công thức phân tử phù hợp với este no, đơn chức, mạch hở là C2H4O2
Câu 30: Đáp án C
Phương pháp giải:
Ghi nhớ:
+ Nhiệt độ nóng chảy: Cao nhất W >< Thấp nhất Hg
+ Dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag > Cu > Au > Al > Fe …
+ Khối lượng riêng: Lớn nhất Os >< Nhỏ nhất Li
+ Dễ dát mỏng nhất: Au
+ Cứng nhất Cr >< Mềm nhất Cs
+ Kim loại duy nhất ở thể lỏng: Hg
Giải chi tiết:
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Nhờ tính khó nóng chảy này, W được ứng dụng làm dây tóc bóng đèn.