- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn- Bà Rịa Vũng Tàu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Chuyên Lê Khuyết- Quảng Ngãi Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bến Tre Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP Đà Nẵng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tây Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bình Thuận Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Thừa Thiên Huế Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Thái Bình Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nam Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 12 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Tháp Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Hoá 12 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bắc Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Đại Từ Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Bắc Duyên Hà Thái Bình Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Đề thi Hoá 12 học kì 1 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương có lời giải và đáp án chi tiết gồm 30 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (VD): Cho 5,34 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,22gam. B. 5,66 gam. C. 6,66 gam. D. 8,88 gam.
Câu 2 (NB): Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là ?
A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.
Câu 3 (NB): Tơ nilon -6,6 thuộc loại:
A. tơ thiên nhiên. B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo.
Câu 4 (NB): Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. KOH. B. HCl. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Câu 5 (NB): Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 6 (TH): Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
C. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
Câu 7 (NB): Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có
A. chức ancol B. chức axit C. chức axit D. chức xeton
Câu 8 (VDC): Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,0 B. 1,5 C. 2,5 D. 3,0
Câu 9 (VD): Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:
A. 324 B. 405 C. 297 D. 486
Câu 10 (NB): Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. tripanmitin B. stearic C. tristearin D. triolein
Câu 11 (VD): Đun 9,0 gam axit axetic với 9,0 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 9,9 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).
A. 75% B. 50% C. 55% D. 62,5%
Câu 12 (NB): Cho các tính chất vật lí:
1. Tính dẻo 2. Tính dẫn điện
3. Tính dẫn nhiệt 4. Tính cứng
5. Tỉ khối 6. Nhiệt độ nóng chảy
7. Tính ánh kim
Những tính chất vật lí chung của kim loại là ?
A. 2, 4, 6. B. 1,2,3,4. C. 1, 2, 3,7. D. 1, 3,5,7.
Câu 13 (NB): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Xenlulozơ D. Amilozơ
Câu 14 (TH): Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ
C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ
Câu 15 (VDC): Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là
A. 26,40. B. 33,75. C. 39,60. D. 32,25.
Câu 16 (VD): Đun nóng hoàn toàn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dd NaOH 1M đến hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,8 gam B. 19,8 gam C. 8,2 gam D. 11,6 gam
Câu 17 (NB): Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. NH3 B. CH3NH2 C. C6H5NH2 D. CH3NHCH3
Câu 18 (VD): Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A. 1,28gam. B. 0,64gam. C. 1,92gam. D. 2,56gam.
Câu 19 (VDC): Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp X gồm 2 α-amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2(đkc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2(đkc). Giá trị của m là
A. 1,935 B. 2,295 C. 1,806 D. 2,806
Câu 20 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este X thu được 15,84 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C2H4O2. D. C4H8O4.
Câu 21 (VDC): Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 18,75%. B. 11,25%. C. 5,4%. D. 10,8%.
Câu 22 (VD): Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là
A. 3,24 gam B. 4,32 gam C. 2,16 gam D. 6,48 gam
Câu 23 (NB): Metyl axetat có công thức là:
A. HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH3
Câu 24 (TH): Khối lượng phân tử của tripeptit Ala – Gly – Ala bằng
A. 217 B. 253 C. 203 D. 199
Câu 25 (TH): Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
B. Hiđro hóa chất béo lỏng được chất béo rắn(gọi là bơ).
C. Xà phòng hóa hoàn toàn tristearin thu được xà phòng và glixerol.
D. Dầu bôi trơn và mỡ động vật có thành phần nguyên tố giống nhau.
Câu 26 (VD): Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?
A. 4289 B. 3280 C. 4286 D. 5627
Câu 27 (TH): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
(e) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho dd màu xanh lam
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 28 (NB): Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Tinh bột B. Glucozơ C. Xenlulozơ D. Saccarozơ
Câu 29 (TH): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 30 (TH): Cho các chất CH3NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất sau là đúng ?
A. (3) < (2) < (1) B. (1) < (2) < (3) C. (2) < (3) < (1) D. (2) < (1) < (3)
Đáp án
1-C | 2-A | 3-B | 4-C | 5-D | 6-B | 7-A | 8-B | 9-B | 10-D |
11-A | 12-C | 13-A | 14-D | 15-D | 16-A | 17-C | 18-C | 19-A | 20-B |
21-B | 22-D | 23-D | 24-A | 25-D | 26-C | 27-C | 28-B | 29-C | 30-C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp giải:
Ala + NaOH → Muối + H2O
BTKL: m muối = mAla + mNaOH – mH2O
Giải chi tiết:
nAla = 5,34 : 89 = 0,06 mol
Ala + NaOH → Muối + H2O
Ta có: nNaOH = nH2O = nAla = 0,06 mol
BTKL: m muối = mAla + mNaOH – mH2O = 5,34 + 0,06.40 – 0,06.18 = 6,66 gam
Câu 2: Đáp án A
B. loại Be C. loại Fe D. loại Cr
Câu 3: Đáp án B
Câu 4: Đáp án C
Câu 5: Đáp án D
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 6: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sự khử là sự nhận electron.
Sự oxi hóa là sự cho electron.
Giải chi tiết:
$\mathop {Fe}\limits^0 – 3e \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} $ => sự oxi hóa Fe
$\mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e \to \mathop {Cu}\limits^0 $ => sự khử Cu2+
Câu 7: Đáp án A
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp giải:
Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng.
Giải chi tiết:
Do trong hỗn hợp khí sau phản ứng có chứa H2 nên NO3- hết, dung dịch Z gồm các muối: Al2(SO4)3, Na2SO4, (NH4)2SO4
Dễ dàng tính được số mol của Al và Al2O3 lần lượt là 0,17 mol và 0,03 mol
Sơ đồ phản ứng:
$7,65(g)hh{\mkern 1mu} X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Al:0,17}\\{A{l_2}{O_3}:0,03}\end{array}} \right\} + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}S{O_4}}\\{NaN{O_3}}\end{array}} \right\} \to dd{\mkern 1mu} Z\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A{l^{3 + }}:0,23}\\{N{a^ + }}\\{N{H_4}^ + }\\{S{O_4}^{2 – }}\end{array}} \right\} + Khi{\mkern 1mu} T(0,015mol{\mkern 1mu} {H_2}) + {H_2}O$
*Khi cho BaCl2 dư vào Z: nSO42- = nBaSO4 = 93,2 : 233 = 0,4 mol
*Cho Z tác dụng với tối đa NaOH: nNaOH = 4nAl3+ + nNH4+ => 0,935 = 4.0,23 + nNH4+
=> nNH4+ = 0,015 mol
BTĐT cho dung dịch Z: nNa+ = 2nSO42- – 3nAl3+ – nNH4+ = 2.0,4 – 3.0,23 – 0,015 = 0,095 mol
=> nNaNO3 = 0,095 mol
Như vậy ta có:
$7,65(g)hh{\mkern 1mu} X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Al:0,17}\\{A{l_2}{O_3}:0,03}\end{array}} \right\} + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}S{O_4}:0,4}\\{NaN{O_3}:0,095}\end{array}} \right\} \to dd{\mkern 1mu} Z\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A{l^{3 + }}:0,23}\\{N{a^ + }:0,095}\\{N{H_4}^ + :0,015}\\{S{O_4}^{2 – }:0,4}\end{array}} \right\} + Khi{\mkern 1mu} T(0,015mol{\mkern 1mu} {H_2}) + {H_2}O$
BTNT “H”: nH2O = (2nH2SO4 – 4nNH4+ – 2nH2) : 2 = (2.0,4 – 4.0,015 – 2.0,015) : 2 = 0,355 mol
BTKL: mT = mX + mH2SO4 + mNaNO3 – mZ – mH2O
= 7,65 + 0,4.98 + 0,095.85 – (0,23.27+0,095.23+0,015.18+0,4.96) – 0,355.18
= 1,47 gam ≈ 1,5 gam
Câu 9: Đáp án B
Phương pháp giải:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
m dd giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = ?
=> m = ?
Giải chi tiết:
C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
m dd giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = 330 – 132 = 198 gam
=> nCO2 = 198 : 44 = 4,5 mol
=> m = 4,5:2.162.100/90 = 405 gam
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
nCH3COOH = 9 : 60 = 0,15 mol
nC2H5OH = 9 : 46 = 0,19 mol
nCH3COOH < nC2H5OH => Hiệu suất tính theo CH3COOH
nCH3COOC2H5 = 9,9 : 88 = 0,1125 mol
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5
BĐ: 0,15 0,19
Pư: 0,1125 ← 0,1125 ← 0,1125 mol
=> H% = (nCH3COOH pư : nCH3COOH bđ).100% = (0,1125:0,15).100% = 75%
Câu 12: Đáp án C
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án D
Monosaccarit không bị thủy phân => Glucozo và fructozo không bị thủy phân trong môi trường axit
Câu 15: Đáp án D
Đặt số mol của axit glutamic và valin lần lượt là x và y (mol)
Axit glutamic có công thức dạng H2N-R-(COOH)2
Valin có dạng H2N-R’-COOH
*Tác dụng với HCl: BTKL: mHCl = m muối – m hỗn hợp = 9,125 gam
=> nHCl = 9,125 : 36,5 = 0,25 mol
Mà nGlu + nVal = nHCl => x + y = 0,25 (1)
*Tác dụng với NaOH:
H2N-R-(COOH)2 → H2N-R-(COONa)2
1 mol 1 mol → m tăng = 44 gam
x mol x mol → m tăng = 44x gam
H2N-R’-COOH → H2N-R’-COONa
1 mol 1 mol → m tăng = 22 gam
y mol y mol → m tăng = 22y gam
=> 44x + 22y = 7,7 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,15
=> m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25 gam
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp giải:
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Giải chi tiết:
nCH3COOC6H5 = 13,6 : 136 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Bđ: 0,1 0,25
Pư: 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1 → 0,1
Sau: 0,05 0,1 0,1 0,1
Cách 1: Chất rắn gồm: NaOH dư (0,05 mol); CH3COONa (0,1 mol)
=> m chất rắn = 0,05.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 21,8 gam
Cách 2: nH2O = nCH3COOC6H5= 0,1 mol
BTKL: m chất rắn = mCH3COOC6H5 + mNaOH – mH2O = 13,6 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 gam
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp giải:
Tăng giảm khối lượng
Giải chi tiết:
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
PT: 2 3 2 3 → mKL tăng = 3.64 – 2.27 = 138 gam
ĐB: 0,03 ← mKL tăng = 51,38 – 50 = 1,38 gam
→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Câu 19: Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức chung của pentapeptit được tạo bởi các α-amino axit (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) là:
CnH2n+2-2.5+5N5O6 hay CnH2n-3N5O6
PTHH đốt cháy:
CnH2n-3N5O6 + (1,5n-3,75)O2 → nCO2 + (n-1,5)H2O + 2,5N2
0,10125 0,08
=> 0,08(3n – 7,5) = 0,10125n => n
Giải chi tiết:
Công thức chung của pentapeptit được tạo bởi các α-amino axit (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) là:
CnH2n+2-2.5+5N5O6 hay CnH2n-3N5O6
PTHH đốt cháy:
CnH2n-3N5O6 + (1,5n-3,75)O2 → nCO2 + (n-1,5)H2O + 2,5N2
0,10125 0,08
=> 0,08(1,5n – 3,75) = 0,10125n => n = 16 (C16H29O6N5)
nM = 0,08 : 16 = 0,005 mol
=> m = 0,005.387 = 1,935 gam
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải:
nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở
Giải chi tiết:
nCO2 = nH2O = 0,36 mol ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở
Bảo toàn C → nC = nCO2 = 0,36 mol
Bảo toàn H → nH = 2nH2O = 0,72 mol
→ mO = mX – mC – mH = 8,88 – 0,36.12 – 0,72.1 = 3,84 gam
→ nO = 0,24 mol
→ nC : nH : nO = 0,36 : 0,72 : 0,24 = 3 : 6 : 2
Vậy CTPT của este là C3H6O2
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp giải:
Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội
Giải chi tiết:
Đặt nAl = x mol; nMg + nZn + nCu = y mol
*Tác dụng với O2 dư: BTKL: mO = m oxit – mKL = 60,8 – 48 = 12,8 gam
=> nO = 0,8 mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3nAl + 2(nMg + nZn + nCu) = 2nO
=> 3x + 2y = 2.0,8 hay 3x + 2y = 1,6 (1)
*Tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al bị thụ động hóa nên chỉ có Mg, Zn, Cu phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 2(nMg + nZn + nCu) = 2nSO2 => 2y = 2.0,5 hay 2y = 1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam
=> %mAl = 5,4 : 48 = 11,25%
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp giải:
Glucozo → 2Ag
Giải chi tiết:
nGlucozo = 5,4 : 180 = 0,03 mol
=> nAg = 2nGlucozo = 0,06 mol => mAg = 0,06.108 = 6,48 gam
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án A
M = 89 + 75 + 89 – 18.2 = 217
Câu 25: Đáp án D
Dầu bôi trơn có thành phân chủ yếu là những ankan mạch dài, không nhánh còn mỡ động vật thành phần chính là các chất béo no.
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp giải:
nCH2=CH2 (-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)
Giải chi tiết:
nCH2=CH2 (-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)
Một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 => 28n = 120 000 => n = 120 000 : 28 = 4286
Câu 27: Đáp án C
(a) Sai vì monosaccarit không bị thủy phân
(b) Đúng
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
Câu 28: Đáp án B
Phân tử glucozo có chứa nhóm –CHO nên có phản ứng tráng gương.
Câu 29: Đáp án C
$C{H_3} – NH – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}$ ; $\begin{array}{l}C{H_3} – NH – CH – C{H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,|\\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\end{array}$ ; $C{H_3} – C{H_2} – NH – C{H_2} – C{H_3}$
Câu 30: Đáp án C
Phương pháp giải:
Nhóm đẩy e làm tăng tính bazo, nhóm hút e làm giảm tính bazo
Giải thích:
Nhóm đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tính bazo tăng. Ngược lại, nhóm hút e làm giảm điện tích âm trên nguyên tử N => giảm khả năng hút H+ => tính bazo giảm
Giải chi tiết:
Tính bazo: (2) < (3) < (1)