Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
199

Đề thi Hoá 12 học kì 1 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương có lời giải và đáp án chi tiết gồm 30 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (VD): Cho 5,34 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

A. 2,22gam. B. 5,66 gam. C. 6,66 gam. D. 8,88 gam.

Câu 2 (NB): Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm là ?

A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K.

Câu 3 (NB): Tơ nilon -6,6 thuộc loại:

A. tơ thiên nhiên. B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo.

Câu 4 (NB): Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch

A. KOH. B. HCl. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.

Câu 5 (NB): Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. HCOONa và C2H5OH. B. C2H5COONa và CH3OH.

C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.

Câu 6 (TH): Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

A. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. B. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

C. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+D. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

Câu 7 (NB): Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có

A. chức ancol B. chức axit C. chức axit D. chức xeton

Câu 8 (VDC): Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 1,0 B. 1,5 C. 2,5 D. 3,0

Câu 9 (VD): Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là:

A. 324 B. 405 C. 297 D. 486

Câu 10 (NB): Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là

A. tripanmitin B. stearic C. tristearin D. triolein

Câu 11 (VD): Đun 9,0 gam axit axetic với 9,0 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 9,9 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là (Cho H = 1; C = 12; O = 16).

A. 75% B. 50% C. 55% D. 62,5%

Câu 12 (NB): Cho các tính chất vật lí:

1. Tính dẻo 2. Tính dẫn điện

3. Tính dẫn nhiệt 4. Tính cứng

5. Tỉ khối 6. Nhiệt độ nóng chảy

7. Tính ánh kim

Những tính chất vật lí chung của kim loại là ?

A. 2, 4, 6. B. 1,2,3,4. C. 1, 2, 3,7. D. 1, 3,5,7.

Câu 13 (NB): Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Xenlulozơ D. Amilozơ

Câu 14 (TH): Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ

C. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ

Câu 15 (VDC): Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là

A. 26,40. B. 33,75. C. 39,60. D. 32,25.

Câu 16 (VD): Đun nóng hoàn toàn 13,6 gam phenyl axetat với 250 ml dd NaOH 1M đến hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 21,8 gam B. 19,8 gam C. 8,2 gam D. 11,6 gam

Câu 17 (NB): Dung dịch nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. NH3 B. CH3NH2 C. C6H5NH2 D. CH3NHCH3

Câu 18 (VD): Nhúng 1 thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?

A. 1,28gam. B. 0,64gam. C. 1,92gam. D. 2,56gam.

Câu 19 (VDC): Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp X gồm 2 α-amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2(đkc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2(đkc). Giá trị của m là

A. 1,935 B. 2,295 C. 1,806 D. 2,806

Câu 20 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam este X thu được 15,84 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Công thức phân tử của este là

A. C4H8O2B. C3H6O2C. C2H4O2D. C4H8O4.

Câu 21 (VDC): Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 18,75%. B. 11,25%. C. 5,4%. D. 10,8%.

Câu 22 (VD): Cho 5,4 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là

A. 3,24 gam B. 4,32 gam C. 2,16 gam D. 6,48 gam

Câu 23 (NB): Metyl axetat có công thức là:

A. HCOOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOCH=CHD. CH3COOCH3

Câu 24 (TH): Khối lượng phân tử của tripeptit Ala – Gly – Ala bằng

A. 217 B. 253 C. 203 D. 199

Câu 25 (TH): Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

B. Hiđro hóa chất béo lỏng được chất béo rắn(gọi là bơ).

C. Xà phòng hóa hoàn toàn tristearin thu được xà phòng và glixerol.

D. Dầu bôi trơn và mỡ động vật có thành phần nguyên tố giống nhau.

Câu 26 (VD): Hệ số polime hóa của polietilen (PE) là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000?

A. 4289 B. 3280 C. 4286 D. 5627

Câu 27 (TH): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

(e) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường cho dd màu xanh lam

Số phát biểu đúng là:

A. B. C. D. 1

Câu 28 (NB): Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?

A. Tinh bột B. Glucozơ C. Xenlulozơ D. Saccarozơ

Câu 29 (TH): Số đồng phân cấu tạo của amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. B. C. D. 4

Câu 30 (TH): Cho các chất CH3NH2 (1), C6H5NH2 (2), NH3 (3). Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các chất sau là đúng ?

A. (3) < (2) < (1) B. (1) < (2) < (3) C. (2) < (3) < (1) D. (2) < (1) < (3)

Đáp án

1-C 2-A 3-B 4-C 5-D 6-B 7-A 8-B 9-B 10-D
11-A 12-C 13-A 14-D 15-D 16-A 17-C 18-C 19-A 20-B
21-B 22-D 23-D 24-A 25-D 26-C 27-C 28-B 29-C 30-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Phương pháp giải:

Ala + NaOH → Muối + H2O

BTKL: m muối = mAla + mNaOH – mH2O

Giải chi tiết:

nAla = 5,34 : 89 = 0,06 mol

Ala + NaOH → Muối + H2O

Ta có: nNaOH = nH2O = nAla = 0,06 mol

BTKL: m muối = mAla + mNaOH – mH2O = 5,34 + 0,06.40 – 0,06.18 = 6,66 gam

Câu 2: Đáp án A

B. loại Be C. loại Fe D. loại Cr

Câu 3: Đáp án B

Câu 4: Đáp án C

Câu 5: Đáp án D

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

Câu 6: Đáp án B

Phương pháp giải:

Sự khử là sự nhận electron.

Sự oxi hóa là sự cho electron.

Giải chi tiết:

$\mathop {Fe}\limits^0 – 3e \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} $ => sự oxi hóa Fe

$\mathop {Cu}\limits^{ + 2} + 2e \to \mathop {Cu}\limits^0 $ => sự khử Cu2+

Câu 7: Đáp án A

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải:

Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng.

Giải chi tiết:

Do trong hỗn hợp khí sau phản ứng có chứa H2 nên NO3- hết, dung dịch Z gồm các muối: Al2(SO4)3, Na2SO4, (NH4)2SO4

Dễ dàng tính được số mol của Al và Al2O3 lần lượt là 0,17 mol và 0,03 mol

Sơ đồ phản ứng:

$7,65(g)hh{\mkern 1mu} X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Al:0,17}\\{A{l_2}{O_3}:0,03}\end{array}} \right\} + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}S{O_4}}\\{NaN{O_3}}\end{array}} \right\} \to dd{\mkern 1mu} Z\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A{l^{3 + }}:0,23}\\{N{a^ + }}\\{N{H_4}^ + }\\{S{O_4}^{2 – }}\end{array}} \right\} + Khi{\mkern 1mu} T(0,015mol{\mkern 1mu} {H_2}) + {H_2}O$

*Khi cho BaCl2 dư vào Z: nSO42- = nBaSO4 = 93,2 : 233 = 0,4 mol

*Cho Z tác dụng với tối đa NaOH: nNaOH = 4nAl3+ + nNH4+ => 0,935 = 4.0,23 + nNH4+

=> nNH4+ = 0,015 mol

BTĐT cho dung dịch Z: nNa+ = 2nSO42- – 3nAl3+ – nNH4+ = 2.0,4 – 3.0,23 – 0,015 = 0,095 mol

=> nNaNO3 = 0,095 mol

Như vậy ta có:

$7,65(g)hh{\mkern 1mu} X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{Al:0,17}\\{A{l_2}{O_3}:0,03}\end{array}} \right\} + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}S{O_4}:0,4}\\{NaN{O_3}:0,095}\end{array}} \right\} \to dd{\mkern 1mu} Z\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A{l^{3 + }}:0,23}\\{N{a^ + }:0,095}\\{N{H_4}^ + :0,015}\\{S{O_4}^{2 – }:0,4}\end{array}} \right\} + Khi{\mkern 1mu} T(0,015mol{\mkern 1mu} {H_2}) + {H_2}O$

BTNT “H”: nH2O = (2nH2SO4 – 4nNH4+ – 2nH2) : 2 = (2.0,4 – 4.0,015 – 2.0,015) : 2 = 0,355 mol

BTKL: mT = mX + mH2SO4 + mNaNO3 – mZ – mH2O

= 7,65 + 0,4.98 + 0,095.85 – (0,23.27+0,095.23+0,015.18+0,4.96) – 0,355.18

= 1,47 gam ≈ 1,5 gam

Câu 9: Đáp án B

Phương pháp giải:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

dd giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = ?

=> m = ?

Giải chi tiết:

C6H10O5 → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

dd giảm = mCaCO3 – mCO2 => mCO2 = mCaCO3 – mdd giảm = 330 – 132 = 198 gam

=> nCO2 = 198 : 44 = 4,5 mol

=> m = 4,5:2.162.100/90 = 405 gam

Câu 10: Đáp án D

Câu 11: Đáp án A

Phương pháp giải:

nCH3COOH = 9 : 60 = 0,15 mol

nC2H5OH = 9 : 46 = 0,19 mol

nCH3COOH < nC2H5OH => Hiệu suất tính theo CH3COOH

nCH3COOC2H5 = 9,9 : 88 = 0,1125 mol

CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5

BĐ: 0,15 0,19

Pư: 0,1125 ← 0,1125 ← 0,1125 mol

=> H% = (nCH3COOH pư : nCH3COOH bđ).100% = (0,1125:0,15).100% = 75%

Câu 12: Đáp án C

Câu 13: Đáp án A

Câu 14: Đáp án D

Monosaccarit không bị thủy phân => Glucozo và fructozo không bị thủy phân trong môi trường axit

Câu 15: Đáp án D

Đặt số mol của axit glutamic và valin lần lượt là x và y (mol)

Axit glutamic có công thức dạng H2N-R-(COOH)2

Valin có dạng H2N-R’-COOH

*Tác dụng với HCl: BTKL: mHCl = m muối – m hỗn hợp = 9,125 gam

=> nHCl = 9,125 : 36,5 = 0,25 mol

Mà nGlu + nVal = nHCl => x + y = 0,25 (1)

*Tác dụng với NaOH:

H2N-R-(COOH)2 → H2N-R-(COONa)2

1 mol 1 mol → m tăng = 44 gam

x mol x mol → m tăng = 44x gam

H2N-R’-COOH → H2N-R’-COONa

1 mol 1 mol → m tăng = 22 gam

y mol y mol → m tăng = 22y gam

=> 44x + 22y = 7,7 (2)

Giải (1) và (2) được x = 0,1 và y = 0,15

=> m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25 gam

Câu 16: Đáp án A

Phương pháp giải:

CH3COOC6H+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Giải chi tiết:

nCH3COOC6H5 = 13,6 : 136 = 0,1 mol; nNaOH = 0,25 mol

CH3COOC6H+ 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

Bđ: 0,1 0,25

Pư: 0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,1 → 0,1

Sau: 0,05 0,1 0,1 0,1

Cách 1: Chất rắn gồm: NaOH dư (0,05 mol); CH3COONa (0,1 mol)

=> m chất rắn = 0,05.40 + 0,1.82 + 0,1.116 = 21,8 gam

Cách 2: nH2O = nCH3COOC6H5= 0,1 mol

BTKL: m chất rắn = mCH3COOC6H5 + mNaOH – mH2O = 13,6 + 0,25.40 – 0,1.18 = 21,8 gam

Câu 17: Đáp án C

Câu 18: Đáp án C

Phương pháp giải:

Tăng giảm khối lượng

Giải chi tiết:

2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu

PT: 2 3 2 3 → mKL tăng = 3.64 – 2.27 = 138 gam

ĐB: 0,03 ← mKL tăng = 51,38 – 50 = 1,38 gam

→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam

Câu 19: Đáp án A

Phương pháp giải:

Công thức chung của pentapeptit được tạo bởi các α-amino axit (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) là:

CnH2n+2-2.5+5N5O6 hay CnH2n-3N5O6

PTHH đốt cháy:

CnH2n-3N5O6 + (1,5n-3,75)O2 → nCO+ (n-1,5)H2O + 2,5N2

0,10125 0,08

=> 0,08(3n – 7,5) = 0,10125n => n

Giải chi tiết:

Công thức chung của pentapeptit được tạo bởi các α-amino axit (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH) là:

CnH2n+2-2.5+5N5O6 hay CnH2n-3N5O6

PTHH đốt cháy:

CnH2n-3N5O6 + (1,5n-3,75)O2 → nCO+ (n-1,5)H2O + 2,5N2

0,10125 0,08

=> 0,08(1,5n – 3,75) = 0,10125n => n = 16 (C16H29O6N5)

nM = 0,08 : 16 = 0,005 mol

=> m = 0,005.387 = 1,935 gam

Câu 20: Đáp án B

Phương pháp giải:

nCO2 = nH2O => Este no, đơn chức, mạch hở

Giải chi tiết:

nCO2 = nH2O = 0,36 mol ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở

Bảo toàn C → nC = nCO2 = 0,36 mol

Bảo toàn H → nH = 2nH2O = 0,72 mol

→ mO = mX – mC – mH = 8,88 – 0,36.12 – 0,72.1 = 3,84 gam

→ nO = 0,24 mol

→ nC : nH : nO = 0,36 : 0,72 : 0,24 = 3 : 6 : 2

Vậy CTPT của este là C3H6O2

Câu 21: Đáp án B

Phương pháp giải:

Al bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội

Giải chi tiết:

Đặt nAl = x mol; nMg + nZn + nCu = y mol

*Tác dụng với O2 dư: BTKL: mO = m oxit – mKL = 60,8 – 48 = 12,8 gam

=> n= 0,8 mol

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3nAl + 2(nMg + nZn + nCu) = 2nO

=> 3x + 2y = 2.0,8 hay 3x + 2y = 1,6 (1)

*Tác dụng với H2SO4 đặc nguội: Al bị thụ động hóa nên chỉ có Mg, Zn, Cu phản ứng

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 2(nMg + nZn + nCu) = 2nSO2 => 2y = 2.0,5 hay 2y = 1 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol => mAl = 0,2.27 = 5,4 gam

=> %mAl = 5,4 : 48 = 11,25%

Câu 22: Đáp án D

Phương pháp giải:

Glucozo → 2Ag

Giải chi tiết:

nGlucozo = 5,4 : 180 = 0,03 mol

=> nAg = 2nGlucozo = 0,06 mol => mAg = 0,06.108 = 6,48 gam

Câu 23: Đáp án D

Câu 24: Đáp án A

M = 89 + 75 + 89 – 18.2 = 217

Câu 25: Đáp án D

Dầu bôi trơn có thành phân chủ yếu là những ankan mạch dài, không nhánh còn mỡ động vật thành phần chính là các chất béo no.

Câu 26: Đáp án C

Phương pháp giải:

nCH2=CH(-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)

Giải chi tiết:

nCH2=CH(-CH2-CH2)n (n được gọi là hệ số polime hóa)

Một phân tử polime có khối lượng khoảng 120 000 => 28n = 120 000 => n = 120 000 : 28 = 4286

Câu 27: Đáp án C

(a) Sai vì monosaccarit không bị thủy phân

(b) Đúng

(c) Đúng

(d) Đúng

(e) Đúng

Câu 28: Đáp án B

Phân tử glucozo có chứa nhóm –CHO nên có phản ứng tráng gương.

Câu 29: Đáp án C

$C{H_3} – NH – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}$ ; $\begin{array}{l}C{H_3} – NH – CH – C{H_3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,|\\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3}\end{array}$ ; $C{H_3} – C{H_2} – NH – C{H_2} – C{H_3}$

Câu 30: Đáp án C

Phương pháp giải:

Nhóm đẩy e làm tăng tính bazo, nhóm hút e làm giảm tính bazo

Giải thích:

Nhóm đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H=> tính bazo tăng. Ngược lại, nhóm hút e làm giảm điện tích âm trên nguyên tử N => giảm khả năng hút H+ => tính bazo giảm

Giải chi tiết:

Tính bazo: (2) < (3) < (1)

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Đại Từ Thái Nguyên Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Bắc Duyên Hà Thái Bình Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây