Đề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Quảng Nam Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
161

Đề thi học kì 1 Sinh 11 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Quảng Nam có lời giải và đáp án chi tiết gồm 15 câu trắc nghiệm và tự luận. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Có bao nhiêu trường hợp sau đây, rễ cây trên cạn hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?

Trường hợp Nồng độ ion K+ ở rễ Nồng độ ion K+ ở đất
1 0,2% 0,5%
2 0,3% 0,4%
3 0,4% 0,6%
4 0,5% 0,2%

A. B. C. D. 1

Câu 2 (NB): Trật tự nào sau đây đúng khi nói về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín?

A. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.

B. Tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim.

C. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.

D. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.

Câu 3 (NB): Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thuộc dạng ứng động ở thực vật?

I. Thân cây gỗ ở bìa rừng mọc cong ra phía ngoài.

II. Tua cuốn của cây chanh leo quấn vào giàn.

III. Cây phượng vĩ có lá khép lại vào ban đêm.

IV. Rễ cây mắm ở vùng ngập mặn nhô cao lên khỏi mặt nước.

A. B. C. D. 3

Câu 4 (NB): Nhóm động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?

A. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. B. Cá, ếch nhái, bò sát.

C. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. D. Cá, ốc, tôm, cua.

Câu 5 (NB): Ở thực vật, con đường thoát hơi nước qua tầng cutin có đặc điểm:

A. vận tốc lớn, được điều chỉnh. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.

C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 6 (NB): Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?

A. Tiêu hóa ngoại bào.

B. Tiêu hóa ngoại bào trước và sau đó là tiêu hóa nội bào.

C. Tiêu hóa nội bào.

D. Tiêu hóa nội bào trước và sau đó là tiêu hóa ngoại bào.

Câu 7 (NB): Khi ta hoạt động cơ bắp mạnh thì vận tốc máu, huyết áp và hoạt động của tim thay đổi như thế nào?

A. Vận tốc máu và huyết áp giảm, tim đập nhanh và mạnh.

B. Vận tốc máu tăng, huyết áp giảm, tim đập nhanh và mạnh.

C. Vận tốc máu giảm, huyết áp tăng, tim đập nhanh và mạnh.

D. Vận tốc máu và huyết áp tăng, tim đập nhanh và mạnh.

Câu 8 (TH): ‟Vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoạicảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan thực vật” gọi là

A. ứng động không sinh trưởng. B. ứng động sinh trưởng.

C. ứng động. D. hướng động.

Câu 9 (TH): Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về quá trình quang hợp ở thực vật C3?

I. Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2.

II. Sản phẩm ôxi (O2) của pha sáng không đi vào pha tối.

III. Nguyên tử ôxi nằm trong chất hữu cơ C6H12O6 tạo ra bởi quá trình quang hợp có nguồn gốc từCO2 ở pha tối.

IV. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối..

A. B. C. D. 1

Câu 10 (NB): Những bào quan nào sau đây cùng tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật?

A. Lưới nội chất, perôxixôm, ti thể. B. Lưới nội chất, ribôxôm, ti thể.

C. Lục lạp, lizôxôm, ti thể. D. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.

Câu 11 (NB): Nhận định nào sau đây khôngđúng khi nói về hô hấp ở động vật?

A. Hệ thống ống khí ở côn trùng không có mao mạch bao quanh.

B. Ở chim, phổi luôn có không khí giàu O2 cả khi hít vào và thở ra.

C. Cơ chế trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là khuếch tán.

D. Cá xương là động vật hô hấp có hiệu quả nhất.

Câu 12 (TH): Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân là do hạt khô

A. không còn nước nên sinh vật gây hại không xâm nhập được.

B. giảm khối lượng nên dễ bảo quản.

C. Không còn hoạt động hô hấp.

D. có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.

Câu 13 (TH): Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ các động lực nào sau đây?

I. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

II. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ.

III. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ …).

A. II, III, IV. B. I, III, IV. C. I, II, IV. D. I, II, III.

Câu 14 (TH): Dẫn chất khí được tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm vào bình đựng nước vôi trong,nước vôi bị vẩn đục. Thí nghiệm này chứng minh quá trình hô hấp thực vật đã tạo ra

A. hơi H2O. B. khí O2C. năng lượng ATP. D. khí CO2.

Câu 15 (TH): Nhận định nào sau đây đúng khi nói về tiêu hóa ở thú ăn thực vật?

I. Ống tiêu hóa có ruột ngắn, manh tràng rất phát triển.

II. Dạ dày có một ngăn hoặc 4 ngăn.

III. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học.

IV. Thức ăn được biến đổi nhờ vi sinh vật.

A. I, III, IV. B. I, II, IV. C. II, III, IV. D. I, II, III.

Câu 16 (TH): Trình bày vai trò của thận trong cơ chế điều hòa lượng nước của cơ thể.

Câu 17 (VD): Phân biệt thực vật C3 và thực vật C4 theo các nội dung sau: Điều kiện sống, loại lục lạp thực hiện quá trình quang hợp, cường độ quang hợp, năng suất sinh học.

Câu 18 (TH): Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?

Đáp án

1. D 2. D 3. A 4. D 5. D 6. C 7. D 8. D 9. C 10. D
11. D 12. D 13. D 14. D 15. C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án D

Rễ cây hấp thụ chủ động ion K+ khi nồng độ ion K+ bên trong rễ cao hơn trong đất: TH4

Câu 2. Đáp án D

Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín: Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim

Câu 3. Đáp án A

Ứng động là hình thức phản ứng của thực vật trước những tác nhân kích thích không định hướng.

Các ví dụ về ứng động là: II, III

Còn lại là hướng động.

Câu 4. Đáp án D

Nhóm động vật có hình thức hô hấp bằng mang:Cá, ốc, tôm, cua.

Câu 5. Đáp án D

Ở thực vật, con đường thoát hơi nước qua tầng cutin có đặc điểmvận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

Câu 6. Đáp án C

Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

Câu 7. Đáp án D

Khi ta hoạt động cơ bắp mạnh thì vận tốc máu và huyết áp tăng, tim đập nhanh và mạnh.

Câu 8. Đáp án D

Vận động sinh trưởng định hướng đối với kích thích từ một phía của tác nhân trong ngoại cảnh do sự sai khác về tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan thực vật” gọi là hướng động.

Câu 9. Đáp án C

Các phát biểu đúng về quá trình quang hợp ở thực vật C3 là: II, III, IV

Ý I sai, oxi được giải phóng có nguồn gốc từ nước.

Câu 10. Đáp án D

Những bào quan nào sau đây cùng tham gia vào quá trình hô hấp sáng là: Lục lạp, perôxixôm, ti thể

Câu 11. Đáp án D

Phát biểu sai là D, chim mới là động vật hô hấp hiệu quả nhất.

Câu 12. Đáp án D

Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân là do hạt khôcó cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.

Câu 13. Đáp án D

Động lực vận chuyển nước là: I, II, III

IV là động lực của dòng mạch gỗ.

Câu 14. Đáp án D

Nước vôi có vẩn đục do khí CO2 tác dụng với nước vôi theo phương trình: CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O

Câu 15. Đáp án C

Phát biểu đúng về về tiêu hóa ở thú ăn thực vật là: II, III, IV.

I sai, ở động vật ăn thực vật có ống tiêu hoá dài, manh tràng phát triển.

Câu 16.

Vai trò của thận trong cơ chế điều hòa lượng nước của cơ thể :

– Khi lượng nước trong cơ thể giảm, làm áp suất thẩm thấu tăng hoặc thể tích máu giảm → vùng dưới đồi tăng tiết ADH, tăng uống nước → giảm tiết nước tiểu.

– Ngược lại, khi lượng nước trong cơ thể tăng làm giảm áp suất thẩm thấu, tăng thể tích máu → tăng bài tiết nước tiểu.

Câu 17.

Nội dung phân biệt Thực vật C3 Thực vật C4
Điều kiện sống Sống chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới Sống ở vùng khí hậu nhiệt đới
Loại lục lạp thực hiện Có 1 loại lục lạp ở tế bào mô giậu Có 2 loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch
Cường độ quang hợp Trung bình Cao
Năng suất sinh học Trung bình Cao

Câu 18.

Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì:

– Đối với cây trên cạn, khi bị ngập úng thì rễ cây thiếu ôxi.

– Thiếu ôxi sẽ phá hoại tiến trình hô hấp bình thường của rễ, tích lũy các chất độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, khônghình thành được lông hút mới.

– Không có lông hút thì cây không hấp thụ được nước, cân bằng nước trong cây bị phá hủy và cây bị chết.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Bắc Duyên Hà Thái Bình Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây