Đề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển- Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
170

Đề thi học kì 1 Sinh 11 Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển- Cà Mau có đáp án và lời giải chi tiết gồm 24 câu trắc nghiệm và tự luận. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề 1)

MÔN: SINH HỌC – Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Động vật có các hình thức trao đổi khí với môi trường như: qua bề mặt cơ thể, qua mang, qua ống khí, qua phổi. Em hãy sắp xếp các loài động vật dưới đây thành các nhóm theo hình thức trao đổi khí với môi trường. Châu chấu, trùng biến hình, ốc, ba ba, rắn nước, cua, giun đốt, gián

A. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; nhóm 3: châu chấu, gián; nhóm 4: ba ba.

B. Nhóm 1: trùng biến hình; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước; nhóm 3: châu chấu, gián, giun đốt; nhóm 4: ba ba.

C. Nhóm 1: trùng biến hình; nhóm 2: ốc, cua, rắn nước, giun đốt; nhóm 3: châu chấu, gián; nhóm 4: ba ba.

D. Nhóm 1: trùng biến hình, giun đốt; nhóm 2: ốc, cua; nhóm 3: châu chấu, gián; nhóm 4: ba ba, rắn nước.

Câu 2 (TH): Tại sao máu vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định?

A. Do sức hút của tim lớn. B. Nhờ các van có trong hệ mạch.

C. Do lực đẩy của tim. D. Do tính đàn hồi của thành mach.

Câu 3 (NB): Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kì hoạt động của tim?

A. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha dãn chung.

B. Pha co tâm thất → pha dãn chung → pha dãn chung.

C. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.

D. Pha co tâm nhĩ → pha dãn chung → pha co tâm thất.

Câu 4 (NB): Nhóm sinh vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

A. Giun đốt. B. Cá. C. Mực ống. D. Chân khớp

Câu 5 (NB): Máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?

A. Tổng tiết diện của mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

B. Lưu lượng máu có trong tim.

C. Tiết diện mạch.

D. Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch.

Câu 6 (TH): Khi hàm lượng glucôzơ trong máu giảm thi cơ thể điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu diễn ra theo trật tự nào?

A. Gan →Glucagôn → Tuyến tụy → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng.

B. Gan → Tuyến tụy → Glucagôn → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng.

C. Tuyến tụy → Gan → Glucagôn → Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng.

D. Tuyến tụy →Glucagôn → Gan →Glicôgen → Glucôzơ trong máu tăng.

Câu 7 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi ở động vật?

A. Trong cơ thể, chỉ có các hệ đệm mới có vai trò trong điều hoà cân bằng pH nội môi.

B. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong.

C. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong máu như glucôzơ,…

D. Gan tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất

Câu 8 (TH): Tại sao trời nóng thì cơ thể chóng khát?

(1) Trời nóng cơ thể ra nhiều mồ hôi, làm tăng áp suất thẩm thấu của máu.

(2) Áp suất thẩm thấu của máu tăng kích thích vùng dưới đồi gây ra cảm giác khát.

(3) Trời nóng làm cho cơ thể toả nhiều nhiệt nên cần nhiều nước để hạ nhiệt gây ra cảm giác thiếu nước và khát. Phương án đúng là

A. (1) và (3). B. (1), (2) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (3).

Câu 9 (NB): Hướng động có vai trò giúp cho cây

A. tìm đến nguồn sáng để quang hơp.

B. đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây vững chắc.

C. sinh trưởng hướng tới nguồn nước.

D. thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.

Câu 10 (TH): Tại sao khi đặt một hạt đậu mới nảy mầm nằm ngang thì rễ của nó sẽ hướng đất dương, còn ngọn thì hướng đất âm?

(1) Rễ đã trải qua nhiều đời cắm xuống đất.

(2) Phân bố auxin không đều ở 2 mặt của rễ và chồi ngọn.

(3) Mặt trên của rễ có lượng auxin thích hợp cho rễ cây phân chia lớn lên và kéo dài làm rễ cong xuống đất.

(4) Mặt dưới của chồi ngọn có lượng auxin thích hợp cho chồi ngọn phân chia lớn lên và làm cho ngọn hướng đất âm.

Phương án đúng là

A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4) C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).

Câu 11 (TH): Hãy xếp các hiện tượng dưới đây vào các hình thức cảm ứng ở thực vật cho phù hợp.

Hình thức cảm ứng Hiện tượng
I. Hướng tiếp xúc 1. Cây ngủ (lá cụp vào buổi tối)
II. Quang ứng động 2. Tua cuốn cây họ Đậu cuốn vòng theo cột.
III. Hướng sáng 3. Lá cây xấu hổ cụp lại khi bị chạm vào.
IV. Ứng động tiếp xúc 4. Hoa hướng dương hướng về Mặt Trời.
V. Hướng trọng lực. 5. Rễ cây hướng xuống đất, ngọn hướng lên trời

A. I: 2; II: 1; III: 4; I: 3; V: 5. B. I: 1; II: 2; III: 3; IV: 4; V: 5.

C. I: 5; II: 4; III: 2; IV: 3; V: 1. D. I: 3; II: 5; III: 1; IV: 4; V: 2.

Câu 12 (TH): Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là

A. lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước) B. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).

C. lực liên kết giữa các phân tử nước. D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

Câu 13 (NB): Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?

A. Khi mới bón phân, cây dễ hút nước do sự sinh trưởng của rễ tăng, sau đó sự hút nước giảm dần.

B. Khi mới bón phân, cây khó hút nước do nồng độ dịch đất tăng, sau đó cây dễ hút nước hơn do hút khoáng làm tăng dịch bào.

C. Khi mới bón phân, hàm lượng H+ giảm, cây tăng cường hút nước để bù lại, sau đó hàm lượng H+ cân bằng, quá trình hút nước trở lại bình thường.

D. Khi mới bón phân, hàm lượng OH tăng, cây giảm hút nước, sau đó hàm lượng OH cân bằng quá trình hút nước trở lại bình thường.

Câu 14 (TH): Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây bằng con đường nào?

A. Vách xenlulôzơ B. Mạch gỗ theo nguyên tắc khuếch tán.

C. Mạch rây theo nguyên tắc khuếch tán. D. Tầng cutin.

Câu 15 (NB): Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống B. từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. qua mạch gỗ.

Câu 16 (NB): Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật:

Glucôzơ → đường phân → Chu trình Crep → (X) → ATP.

Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào của quá trình hô hấp hiếu khí?

A. (X): Lên men etilic. B. (X): Chuỗi chuyền electron.

C. (X): Lên men lactic. D. (X): Chu trình Canvin.

Câu 17 (TH): Phương trình hô hấp hiếu khí nào dưới đây là chính xác?

A. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2+ 6HO.

B. C6H12O6 + 6O2 → 6HO + 6CO2+ ATP.

C. C6H12O6 + 6O2 → 6HO + 6CO+ năng lượng (nhiệt + ATP).

D. C6H12O6 + 6O2 → 6HO + 6CO+ NADPH + NADH + ATP.

Câu 18 (TH): Đặc điểm nào sau đây có ở thú ăn thịt?

A. Ruột non dài

B. Dạ dày đơn to, răng hàm sắc, răng nanh phát triển.

C. Dạ múi khế có enzim pepsin phân hủy prôtêin.

D. Có vi sinh vật phân hủy xenlulôzơ sống cộng sinh.

Câu 19 (NB): Hệ sắc tố quang hợp là

A. diệp lục và carôtennôit. B. diệp lục a và carôten.

C. diệp lục b và carôten. D. diệp lục và carôten.

Câu 20 (NB): Ghép nội dung cột 1 với cột 2 sao cho hợp lí

Cột 1: Loại cây Cột 2: Đặc điểm
I. Cây dứa

II. Cây đậu

III. Cây ngô

1. Lá mọng nước

2. Điểm bù CO2 thấp

3. Thực vật C3

4. Thực vật C4

5. Thực vật CAM

6. Quá trình cố định CO2 vào ban ngày

7. Quá trình cố định CO2 vào ban đêm

8. Xảy ra hô hấp sáng làm tiêu hao sản phẩm quang hợp

A. I: 5, 1; II: 3, 7, 8; III: 4, 2 B. I: 3, 1, 7; II: 5, 8; III: 4, 2.

C. I: 3, 1; II: 5, 7, 8; III: 4, 2. D. I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2.

Câu 21 (TH): Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về tiêu hoá ngoại bào ở động vật?

(1) Sự tiêu hoá xảy ra bên ngoài tế bào.

(2) Sự tiêu hoá ở bên ngoài cơ thể động vật.

(3) Sự tiêu hoá ở khoang miệng các loài động vật.

(4) Sự tiêu hoá bên ngoài dạ dày và ruột.

A. (1) và (3). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 22 (TH): Khi trồng cây trên ban công, ngọn cây có xu hướng nghiêng ra bên ngoài do

A. auxin trong tế bào cây phía ngoài ban công tăng mạnh.

B. auxin trong tế bào cây ở phía trong ban công tăng mạnh.

C. êtilen trong tế bào cây ở phía ngoài ban công tăng mạnh.

D. êtilen trong tế bào cây ở phía trong ban công tăng mạnh.

Câu 23 (TH): Những đặc điểm nào sau đây là đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt?

I. Dạ dày đơn to chứa được nhiều thức ăn.

II. Dạ dày có 4 ngăn.

III. Răng cửa và răng nanh khác nhau, thích nghi với các chức năng khác nhau.

IV. Răng cửa và răng nanh giống nhau.

A. II, IV. B. I, III. C. I, IV. D. II. III.

Câu 24 (TH): Bề mặt trao đổi khí của chim, thú lớn hơn của lưỡng cư và bò sát. Có bao nhiêu ý giải thích cho hiện tượng này dưới đây là đúng?

(1) Nhu cầu trao đổi khí của chim, thú cao hơn lưỡng cư, bò sát.

(2) Chim, thú là động vật biến nhiệt nên cần nhiều năng lượng để giữ thân nhiệt.

(3) Chim và thú hoạt động nhiều nên cần nhiều năng lượng.

(4) Lưỡng cư, bò sát là động vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể ổn định, nhu cầu trao đổi khí thấp hơn.

(5) Lưỡng cư, bò sát sống ở môi trường ổn định hơn nên nhu cầu trao đổi khí thấp hơn.

A. B. C. D. 5

Câu 25 (TH): Bệnh tim mạch là gì? Kể tên một số bệnh tim mạch? Hãy tư vấn biện pháp phòng ngừa bệnh tim mạch?

Câu 26 (TH): Vẽ sơ đồ và trình bày mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp ở thực vật?

Đáp án

1-D 2-B 3-C 4-D 5-A 6-D 7-B 8-C 9-D 10-D
11-A 12-A 13-B 14-C 15-D 16-B 17-C 18-B 19-A 20-D
21-A 22-B 23-B 24-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Qua bề mặt cơ thể: giun đốt, trùng biến hình

Qua mang : Cua

Qua ống khí : Châu chấu, gián

Qua phổi : Ba ba, rắn nước

Câu 2: Đáp án B

Máu được vận chuyển trong hệ tuần hoàn chỉ theo một chiều nhất định nhờ hệ thống van trong hệ mạch.

Câu 3: Đáp án C

Thứ tự đúng của các pha trong chu kì hoạt động của tim là Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất → pha dãn chung.

Câu 4: Đáp án D

Nhóm động vật chân khớp có hệ tuần hoàn hở.

Câu 5: Đáp án A

Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

Câu 6: Đáp án D

Khi hàm lượng glucôzơ trong máu giảm: Tuyến tụy tiết hormone glucagôn → Gan phân giải glicôgen → gucôzơ trong máu tăng.

Câu 7: Đáp án B

Phát biểu đúng về cân bằng nội môi ở động vật là B.

A. sai, phổi và thận cũng có vai trò điều hòa pH. C. sai, thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ Na+ D. sai, gan tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ khả năng năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong máu như glucôzơ,…

Câu 8: Đáp án C

Trời nóng thì cơ thể chóng khát vì

(1) Trời nóng cơ thể ra nhiều mồ hôi, làm tăng áp suất thẩm thấu của máu.

(2) Áp suất thẩm thấu của máu tăng kích thích vùng dưới đồi gây ra cảm giác khát.

Câu 9: Đáp án D

Hướng động có vai trò giúp cho cây thích nghi đối với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.

Ý D bao gồm cả 3 ý A,B,C

Câu 10: Đáp án D

Rễ hướng đất dương và ngọn hướng đất âm vì :

(2) Phân bố auxin không đều ở 2 mặt của rễ và chồi ngọn.

(3) Mặt trên của rễ có lượng auxin thích hợp cho rễ cây phân chia lớn lên và kéo dài làm rễ cong xuống đất.

(4) Mặt dưới của chồi ngọn có lượng auxin thích hợp cho chồi ngọn phân chia lớn lên và làm cho ngọn hướng đất âm.

Câu 11: Đáp án A

Tổ hợp đúng là: I: 2; II: 1; III: 4; I: 3; V: 5.

Câu 12: Đáp án A

Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là lực hút của lá (quá trình thoát hơi nước).

Câu 13: Đáp án B

Khi mới bón phân, cây khó hút nước do nồng độ dịch đất tăng, sau đó cây dễ hút nước hơn do hút khoáng làm tăng dịch bào.

Câu 14: Đáp án C

Chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến các nơi khác trong cây qua mạch rây theo nguyên tắc khuếch tán (từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp).

Câu 15: Đáp án D

Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu qua mạch gỗ.

Câu 16: Đáp án B

Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucôzơ → đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền electron→ ATP.

Câu 17: Đáp án C

Phương trình hô hấp đúng là: C6H12O6 + 6O2→6HO + 6CO+ năng lượng (nhiệt + ATP).

Câu 18: Đáp án B

Thú ăn thịt có dạ dày đơn to, răng hàm sắc, răng nanh phát triển.

A. sai, ruột non không giải như thú ăn thực vật C. sai, không có dạ dày kép. D. sai, không có vi sinh vật sống cộng sinh.

Câu 19: Đáp án A

Hệ sắc tố quang hợp là diệp lục và carôtennôit.

Câu 20: Đáp án D

Tổ hợp ghép đúng là: I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2.

Câu 21: Đáp án A

(1) đúng.

(2) sai, tiêu hóa ngoại bào xảy ra bên ngoài tế bào

(3) đúng.

(4) sai, xảy ra bên trong dạ dày, ruột.

Câu 22: Đáp án B

Khi trồng cây trên ban công, ngọn cây có xu hướng nghiêng ra bên ngoài do auxin trong tế bào cây ở phía trong ban công tăng mạnh làm cho phía bên trong sinh trưởng nhanh hơn làm ngọn cây hướng ra bên ngoài.

Câu 23: Đáp án B

Những đặc điểm của thú ăn thịt là: I, III.

II sai, thú ăn thịt có dạ dày đơn.

IV sai, răng cửa sắc, răng nanh nhọn, có hình dáng khác nhau.

Câu 24: Đáp án C

Bề mặt trao đổi khí của chim, thú lớn hơn của lưỡng cư và bò sát được thể hiện qua:

(1) Nhu cầu trao đổi khí của chim, thú cao hơn lưỡng cư, bò sát (Chim bay nên không khí trên cao loãng hơn, cần nhiều khí để hô hấp; thú hoạt động nhiều, là động vật hằng nhiệt)

(3) Chim và thú hoạt động nhiều nên cần nhiều năng lượng.

(2) sai, chim và thú là động vật hằng nhiệt

(4) sai, bò sát và lưỡng cư là động vật biến nhiệt, nhiệt độ cơ thể thay đổi theo môi trường.

(5) sai, không giải thích được: Bề mặt trao đổi khí của chim, thú lớn hơn của lưỡng cư và bò sát

Câu 25: Đáp án

Bệnh tim mạch là các tình trạng liên quan đến sức khỏe của trái tim, sự hoạt động của các mạch máu gây suy yếu khả năng làm việc của tim.

Các bệnh tim mạch bao gồm: các bệnh mạch máu như bệnh động mạch vành, bệnh cơ tim, loạn nhịp tim và suy tim.

Bệnh tim do dị tật thì không thể ngăn chặn. Còn với các loại bệnh tim mạch khác, bạn có thể phòng ngừa bằng cách:

+ Theo dõi và kiểm soát tốt hàm lượng Cholesterol trong máu.

+ Kiểm soát huyết áp, bệnh tiểu đường.

+ Không hút thuốc lá, rượu bia, các chất kích thích gây hại.

+ Chế độ ăn uống lành mạnh, tốt cho sức khỏe.

+ Giữ cân nặng luôn ổn định, tránh béo phì.

+ Luyện tập thể dục thể thao điều độ.

+ Ngủ đủ giấc, tránh căng thẳng.

+ Kiểm tra sức khỏe theo định kỳ để phát hiện và tầm soát bệnh sớm nhất.

Câu 26: Đáp án

– Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp:

– Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.

Quang hợp và hô hấp là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ và phụ thuộc lẫn nhau. Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + 6O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất ôxi hóa trong hô hấp. Sản phẩm của hô hấp (6CO2 + 6H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng ôxi trong quang hợp.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Trường THPT Lê Lợi- Quảng Trị Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Trường THPT Nguyễn Trãi- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây