Đề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
161

Đề thi học kì 1 Sinh 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bắc Ninh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 40 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Cho một cây hoa đỏ giao phấn với 2 cây của cùng loài đó, kết quả thu được như sau:

– Với cây thứ nhất, đời con có 25% cây hoa đỏ; 50% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng.

– Với cây thứ hai, đời con có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng.

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.

(2) Cây thứ nhất có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.

(3) Cây thứ hai có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.

(4) Cây thứ nhất có kiểu hình hoa trắng.

A. B. C. D. 3

Câu 2 (NB): Vốn gen là

A. tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở các thời điểm khác nhau.

B. tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.

C. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở các thời điểm khác nhau.

D. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.

Câu 3 (NB): Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen?

A. Di truyền liên kết gen B. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể.

C. Di truyền liên kết giới tính. D. Di truyền tương tác gen.

Câu 4 (NB): Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

A. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

D. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

Câu 5 (TH): ở một loài thực vật, cho biết A quy định quả vàng trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Lấy hạt phấn của cây tam bội quả vàng AAa thụ phấn cho cây lưỡng bội quả vàng Aa, nếu hạt phấn lưỡng bội không có khả năng thụ tinh thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 5 vàng : 1 xanh B. 8 vàng : 1 xanh C. 2 vàng : 1 xanh D. 3 vàng : 1 xanh

Câu 6 (NB): Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có

A. NST số 21 bị mất đoạn B. 3NSTsố21.

C. 3 NST số 13 D. 3 NST số 18.

Câu 7 (NB): Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hóa đồng quy?

A. Chỉ trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tư nhau.

B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.

C. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.

D. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

Câu 8 (TH): Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể

B. Đa số đột biến gen là lặn, có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

C. Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen.

D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 9 (NB): Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

A. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

B. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

C. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.

D. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

Câu 10 (TH): Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm về liên kết gen ở điểm chính là

A. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ P B. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1.

C. đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F2 D. Dùng lai phân tích thay cho F1 tự phối.

Câu 11 (NB): Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dần đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?

A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm B. Hội chứng Đao.

C. Hội chứng Tơcnơ.  D. Bệnh ung thư.

Câu 12 (NB): Phép lai AaBb × aaBb cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là:

A. 1: 1:1:1. B. 3:1. C. 1:2: 1:2: 4: 2: 1:2: 1 D. 3: 3: 1: 1

Câu 13 (NB): Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?

A. Thỏ, ruồi giấm, chim, sáo. B. Trâu, bò, hươu

C. Gà, chim bồ câu, bướm D. Hổ, báo, mèo rừng.

Câu 14 (TH): Khi cho hai thứ cây lai thuận và lai nghịch như sau:

– Lai thuận: ♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm.

– Lai nghịch: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm →F1: 100% lá xanh.

Nếu cho F1 ở 2 phép lai giao phấn, thì thu được F2 gồm:

A. 3 đốm : 1 xanh B. kiểu hình giống mẹ. C. 3 xanh : 1 đốm D. 1 đốm : 1 xanh.

Câu 15 (NB): Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:

(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể.

(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

(3) Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.

(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.

(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

(6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên nhiễm sắc thể đó.

Trong các hệ qua nói trên thì đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể có bao nhiêu hệ quả?

A. B. C. D. 2

Câu 16 (NB): Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là

A. enzim tháo xoắn và enzim cắt mạch B. ADNpolimeraza và ARNpolimeraza.

C. restrictaza và ligaza. D. ADNpolimeraza và ligaza.

Câu 17 (TH): ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Ở một cặp vợ chông, bên phía người vợ có bố bị máu khó đông và bị bạch tạng. Bên phía người chồng có em chồng bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đêu không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con này không bị bệnh nào trong hai bệnh trên là

A. 62,5% B. 37,5%. C. 56,25% D. 12,5%.

Câu 18 (NB): Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể.   (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.      (4) Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

(5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là

A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (5), (6) C. (1), (2), (3), (6) D. (2), (3), (4), (5).

Câu 19 (TH): Một quần thê có câu trúc di truyền là: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là

A. p(A) = 0,8; q(a) = 0,2 B. p(A) = 0,2; q(a) = 0,8

C. p(A) = 0,4; q(a) = 0,6 D. p(A) = 0,6; q(a) = 0,4.

Câu 20 (NB): Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F, 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền

A. phân li độc lập B. liên kết hoàn toàn C. tương tác gen D. hoán vị gen.

Câu 21 (NB): Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con?

A. Nhiễm sắc thể. B. Tính trạng. C. Alen D. Nhân tế bào

Câu 22 (NB): Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền

A. theo dòng mẹ B. như gen trên NST thường.

C. thẳng. D. chéo.

Câu 23 (NB): Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng trạng là:

A. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.

B. Số lượng cá thể và giao tử lớn.

C. Các alen đang xét không cùng ở một nhiễm sắc thể.

D. Các cặp alen là trội – lặn hoàn toàn.

Câu 24 (TH): Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 25 (NB): Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới của cùng một gen?

A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

C. Hoán vị gen. D. Đột biến gen.

Câu 26 (NB): Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A. nhân đôi ADN B. dịch mã. C. phiên mã. D. giảm phân và thụ tinh.

Câu 27 (TH): Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì

A. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ.

B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém.

C. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.

D. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.

Câu 28 (NB): Điều hòa hoạt động của gen chính là

A. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra. B. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.

C. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra. D. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

Câu 29 (NB): Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F2 là

A. 0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

C. 0,4375AA: 0.125Aa: 0,4375aa D. 0,75AA: 0,25aa.

Câu 30 (NB): Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0 7; a = 0,3;B = 0.4; b = 0,6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

(1) Quần thể này có 4 kiểu hình.

(2) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất.

(3) Quần thể này có 8 kiểu gen.

(4) Trong các kiểu gen của quần thể, số cá thể có kiểu gen aaBB chiếm tỉ lệ ít nhất.

A. B. C. D. 3

Câu 31 (TH): Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit amin?

A. 9 loại B. 27 loại C. 8 loại. D. 24 loại

Câu 32 (NB): Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây ?

A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β- carôten ở trong hạt.

B. Tạo giống dấu tằm tam bội có năng suất lá cao.

C. Tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người.

D. Tạo ra cừu Đôly.

Câu 33 (NB): Đặc điểm chỉ có thể có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là

A. không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).

B. tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

C. hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

D. bộ nhiễm sắc thể tổn tại theo tùng cặp tương đồng.

Câu 34 (NB): Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung các con cừu cái khác nhau, sinh ra 10 con cừu. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết: cả 10 cá thê này

A. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.

B. có mức phản ứng giống nhau.

C. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau.

D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.

Câu 35 (NB): Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do

A. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.

B.  trao đổi chéo giữa hai crômatit trong cùng một nhiễm sẳc thể kép.

C. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.

D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 36 (NB): Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 5’AUG3’ trên mARN có bộ ba đối mã tương ứng là

A. 3’UAX5’ B. 3’GUA5’ C. 5’UAX3’ D. 5’ AUG3’

Câu 37 (TH): Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng.

B. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li.

C. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng.

D. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.

Câu 38 (NB): Đem lai hai cây ngô hạt đỏ (AaBb) và hạt trắng (aabb), F1 thu được có tỉ lệ 3 hạt đỏ : 1 hạt trắng. Quy luật chỉ phối phép lai trên là quy luật gì?

A. Phân li  B. Trội hoàn toàn

C. Tương tác cộng gộp D. Liên kết.

Câu 39 (TH): Giả sử một chủng vi khuẩn E.coli đột biến, chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactozơ cho quá trình trao đổi chất. Đột biến nào sau đây không phải là nguyên nhân làm xuất hiện chủng vi khuân này?

A. Đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

B. Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho các gen trong operon mất khả năng phiên mã.

C. Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.

D. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp mất chức năng.

Câu 40 (NB): Thế nào là gen đa hiệu?

A. Gen tạo ra nhiều loại mARN.

B. Gen điều khiên sự hoạt động của gen khác.

C. Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.

D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.

Đáp án

1. D 2. D 3. B 4. D 5. A 6. B 7. D 8. D 9. B 10. B
11. D 12. D 13. C 14. B 15. C 16. C 17. A 18. A 19. A 20. B
21. C 22. B 23. A 24. A 25. D 26. A 27. C 28. D 29. A 30. A
31. D 32. D 33. B 34. B 35. C 36. A 37. A 38. C 39. B 40. D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Cây đỏ × cây 2

F1 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng

F1 có 16 tổ hợp lai ó bố mẹ mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ Cây đỏ đem lai là AaBb  và cây 2 là AaBb

→ Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định :

A-B- đỏ ; A-bb = aaB- =vàng ; aabb trắng

Cây đỏ × cây 1

F1 : 1 A-B- : 2 vàng : 1 aabb

→ Cây 1 có kiểu gen aabb, có kiểu hình hoa trắng

→ Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)

Câu 2: Đáp án D

Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.

Câu 3: Đáp án B

Di truyền ngoài nhiễm sắc thể sẽ không bổ trợ, không tuân theo quy luật di truyền của Menđen.

Câu 4: Đáp án D

Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

Câu 5: Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử nGiải chi tiết:

AAa →  nhưng hạt phấn 2n không có khả năng thụ tinh

Aa → 1A:2a

(2A:1a)(1A:1a) → 2AA:3Aa:1aa → 5 vàng : 1 xanh

Câu 6: Đáp án B

Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có 3 NSTsố 21.

Câu 7: Đáp án D

Bằng chứng phản ánh tiến hoá đồng quy là D (các cơ quan tương tự)

Câu 8: Đáp án D

Phát biểu sai về đột biến gen là: D, đột biến gen chỉ làm biến đổi cấu trúc của gen.

Câu 9: Đáp án B

Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 10: Đáp án B

Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm về liên kết gen ở điểm chính là đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1

Câu 11: Đáp án D

Bệnh ung thư do sự rối loạn cơ chế phân bào dần đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.

Câu 12: Đáp án D

AaBb × aaBb → (1A-:1aa)(3B-:1bb) → 3:3:1:1

Câu 13: Đáp án C

Ở gà, chim bồ câu, bướm giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

Câu 14: Đáp án B

F1 có kiểu hình giống cây mẹ → di truyền ngoài nhân.

Nếu cho F1 ở 2 phép lai giao phấn, thì thu được F2 gồm: kiểu hình giống mẹ.

Câu 15: Đáp án C

Các hệ quả của đột biến đảo đoạn NST là: 1 ,4,5.

Câu 16: Đáp án C

Hai loại enzim được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là restrictaza và ligaza.

Câu 17: Đáp án A

A: bình thường > a: bạch tạng

M: bình thường > m:  máu khó đông

Vợ : bố vợ bị máu khó đông và bạch tạng aaXmY

Vợ BT : AaXMXm

Chồng : em chồng bạch tạng : aa

Bố mẹ chồng : Aa

Chồng BT : 1/3AA  . 2/3Aa

Chộng không bị máu khó đông : XMY

Xét từng bệnh

+) bạch tạng :   Aa    ×    ( 1/3AA : 2/3Aa)

1/2A : 1/2a           ↓  2/3A : 1/3a

A_ = 5/6

+) máu khó đông : XMXm   ×   XMY

XM_ = 3/4

Xác suất sinh 1 đứa cong không bị 2 bệnh là : 5/6 × 3/4 = 5/8 = 62,5%

Câu 18: Đáp án A

Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: 1,2,3

Câu 19: Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA $ = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}$

Giải chi tiết:

Tần số alen của quần thể là: pA $ = 0,64 + \frac{{0.32}}{2} = 0,8 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,2$

Câu 20: Đáp án B

F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1 → các gen liên kết hoàn toàn.

Câu 21: Đáp án C

Alen sẽ được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.

Câu 22: Đáp án B

Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền như gen trên NST thường.

Câu 23: Đáp án A

Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng trạng là các alen đang xét không cùng ở một nhiễm sắc thể.

Câu 24: Đáp án A

Đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể.

Câu 25: Đáp án D

Đột biến gen sẽ tạo ra các alen mới của cùng 1 gen.

Câu 26: Đáp án A

Ở cấp độ phân tử thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.

Câu 27: Đáp án C

Không dùng con lai F1 làm giống vì đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại.

Câu 28: Đáp án D

Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.

Câu 29: Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

$x + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}aa$

Giải chi tiết:

Sau  2 thế hệ tự thụ, cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,375AA: 0,25Aa: 0,375aa

Câu 30: Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

A = 0 7; a = 0,3;B = 0.4; b = 0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,49AA:0,42Aa:0,09aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)

Xét các phát biểu

(1) đúng.

(2) sai, AABb chiếm tỉ lệ cao nhất.

(3) sai, số kiểu gen tối đa là 9;

(4) đúng, vì aa, BB chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

Câu 31: Đáp án D

Với 3 loại nu này có thể tạo ra tối đa: 33 = 27 bộ ba

Tuy nhiên trong đó có 3 bộ ba UAA, UAG, UGA là ba bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nên số bộ ba có khả năng mã hóa axit amin là: 27 – 3 = 24 bộ ba

Câu 32: Đáp án D

Thành tựu của công nghệ tế bào là: Tạo ra cừu Đôly

A,C: công nghệ gen

B: gây đột biến

Câu 33: Đáp án B

Đặc điểm chỉ có thể có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

Câu 34: Đáp án B

10 con cừu này có kiểu gen giống nhau nên mức phản ứng giống nhau.

Câu 35: Đáp án C

Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng

Câu 36: Đáp án A

5’AUG3’ → mARN:3’UAX5’

Câu 37: Đáp án A

Kết luận sai là: A, Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự.

Câu 38: Đáp án C

Hai cặp gen tương tác hình thành tính trạng màu hạt → tương tác gen.

Câu 39: Đáp án B

Chủng vi khuẩn này không có khả năng sử dụng đường lactozơ → không có enzyme phân giải → các gen cấu trúc không hoạt động → Đột biến ở vùng khởi động P của operon làm cho các gen trong operon mất khả năng phiên mã.

Câu 40: Đáp án D

Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau gọi là gen đa hiệu.

Bài trướcĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Nghèn- Hà Tỉnh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Quyền- Hải Phòng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây