Đề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Hòn Gai- Quãng Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
157

Đề thi học kì 1 Sinh 12 Trường THPT Hòn Gai- Quãng Ninh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 32 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH

TRƯỜNG THPT HÒN GAI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12, NÂNG CAO

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. Khi cho tự phối bắt buộc cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,48 AA: 0,24 Aa: 0,28 aa

C. 0,54 AA: 0,12 Aa: 0,34 aa D. 0,57 AA: 0,06 Aa: 0,37 aa

Câu 2 (NB): Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới

A. Dễ xảy ra đột biến B. Chỉ mang 1 NST giới tính Y

C. Dễ mãn cảm với bệnh D. Chỉ mang 1 NST giới tính X

Câu 3 (NB): Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau

4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:

A. 4, 1, 2, 3 B. 2, 3, 4, 1 C. 2, 3, 1, 4 D. 1, 2, 3, 4

Câu 4 (TH): Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 100% Aa. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1 B. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1

C. 0,4625 AA + 0,0755 Aa + 0,46255 aa = 1 D. 0,35 AA + 0,4 Aa + 0,35 aa = 1

Câu 5 (TH): Cho các bệnh tật và hội chứng di truyền sau đây:

1. Bệnh pheninketo niệu 2. Bệnh ung thư máu

3. Tật có túm lông ở vành tai 4. Hội chứng Đao

5. Hội chứng Tơcnơ 6. Bệnh máu khó đông

Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

A. 1, 2, 4, 6 B. 3, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 6 D. 1, 2, 5

Câu 6 (NB): Phương án nào bao gồm các quần thể sinh vật

A. Cá trắm có trong ao, sen trong đầm, ốc bươu vàng

B. Cá trắm có trong ao, cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng

C. Cá rô phi đơn tính trong hồ, chim ở lũy tre làng, các cây ven hồ

D. Sen trong đầm, sim trên đồi, voi ở khu bảo tồn Yokdon, các cây ven hồ

Câu 7 (TH): Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cần bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gi?

A. Cho quần thể sinh sản hữu tính B. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng

C. Cho quần thể giao phối tự do D. Cho quần thể tự phối

Câu 8 (TH): Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là:

A. Biến dị đột biến B. Biến dị tổ hợp C. Đột biến gen D. Đột biến NST

Câu 9 (NB): Cho các phương pháp sau:

1. Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ

2. Dung hợp tế bào trần khác loài

3. Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1

4. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.

Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là:

A. 1, 3 B. 1, 2 C. 2, 3 D. 1, 4

Câu 10 (NB): Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận người ta

A. Dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào

B. Dùng hocmon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào

C. Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện làm dãn màng sinh chất của tế bào

D. Dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập

Câu 11 (TH): Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên NST thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

A. 0,0292 DD + 0,9604 Dd + 0,0004 dd = 1 B. 0,0004 DD + 0,0392 Dd + 0,9604 dd = 1

C. 0,64 DD + 0,34 Dd + 0,02 dd = 1 D. 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd = 1

Câu 12 (TH): Khẳng định nào sau đây về hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết là chưa chính xác

A. Phân hóa quần thể thành các dòng thuần

B. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hợp trong quần thể

C. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể

D. Luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống

Câu 13 (NB): Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

A. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten

B. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người.

C. Tạo giống cây lai khác loài

D. Vi khuẩn E.coli sản xuất hormon somatostatin.

Câu 14 (TH): Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

C. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa D. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

Câu 15 (NB): Để tạo ra cơ thể mang bộ NST của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp

A. Đột biến nhân tạo B. Lai tế bào sinh dưỡng

C. kĩ thuật di truyền D. chọn lọc cá thể

Câu 16 (NB): Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

B. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình

C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể

D. Quá trình ngẫu phối làm cho kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ

Câu 17 (NB): Trong số các xu hướng sau:

1. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ

2. Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ

3. Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

4. Quần thể được phân hóa tạo thành các dòng thuần

5. Các alen lặn có xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn

Có bao nhiêu xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn

A. B. C. D. 2

Câu 18 (NB): Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học

A. chọn thể truyền có các gen đánh dấu B. quan sát tế bào dưới kính hiển vi

C. chọn thể truyền có kích thước lớn D. chọn thể truyền có gen đột biến

Câu 19 (TH): Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp

A. dung hợp tế bào trần B. nhân bản vô tính

C. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật

Câu 20 (NB): Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển trội bố mẹ gọi là

A. siêu trội B. bất thụ C. ưu thế lai D. thoái hóa giống

Câu 21 (TH): Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có 2 alen ( A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng

A. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi

B. tần số alen A và tần số alen a đều giảm đi

C. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên

D. tần số alen a tăng lên, Tần số alen a giảm đi

Câu 22 (NB): Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái mà trong đó

A. Số lượng cá thể duy trì ổn định qua các thế hệ trong quần thể đó

B. Tần số alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ

C. Tần số alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ

D. Tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ

Câu 23 (NB): Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:

A. Quần thể sinh sản vô tính B. Quần thể tự phối

C. Quần thể giao phối ngẫu nhiên D. Mọi quần thể sinh vật

Câu 24 (NB): Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể

B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể

C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể

D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể

Câu 25 (TH): Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành

A. cây trồng đa bội hóa để có dạng hữu thụ B. các cây đơn bội

C. cây trồng mới do đột biến NST D. các giống cây trồng thuần chủng

Câu 26 (TH): Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:

A. biểu hiện các tính trạng tốt của bố B. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ

C. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ D. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp

Câu 27 (TH): Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:

1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn

2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau

Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:

A. 2, 3, 1 B. 3, 1, 2 C. 1, 2, 3 D. 2, 1, 3

Câu 28 (TH): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử đụng cho việc nhân giống.

B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.

D. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.

Câu 29 (TH): Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4 Aa: 0,6 aa. Nếu biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là

A. 40% B. 16% C. 4% D. 36%

Câu 30 (TH): Ở mèo, lông nhung do một alen lặn trên NST thường quy định. Một người nuôi đàn mèo 500 con, trong đó có 80 con lông nhung. Một lần khi người nuôi mèo đi vắng, vợ ông ta bán đi tất cả 80 con mèo lông nhung đó vì cặp khách trả giá cao. Sau khi trở về và biết chuyện , người nuôi mèo rất buồn, song không còn cách nào khác là tiến hành giao phối ngẫu nhiên giữa các con mèo còn lại. Tỉ lệ mèo còn kiểu hình lông nhung được mong đợi ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?

A. 16% B. 8% C. 4% D. ít hơn 2%

Câu 31 (TH): Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là

A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

B. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

C. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

Câu 32 (NB): Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vi khuẩn E.coli

A. Dễ nuôi cấy, sinh sản rất nhanh B. Chưa có nhân chính thức

C. Có rất nhiều trong tự nhiên D. có cấu trúc đơn giản

Câu 33 (TH): Một quần thể có 650 cây có kiểu gen AA, 260 cây có kiểu gen Aa và 390 cây có kiểu gen aa:

a) Hãy tính tần số của alen A và a trong quần thể

b) Cho biết quần thể có cân bằng về thành phần kiểu gen hay không?

c) Sau một lần ngẫu phối quần thể trên có cấu trúc di truyền như thế nào?

Đáp án

1. D 2. D 3. C 4. A 5. A 6. A 7. C 8. B 9. D 10. C
11. D 12. D 13. C 14. B 15. B 16. D 17. A 18. A 19. D 20. C
21. C 22. B 23. B 24. B 25. D 26. D 27. A 28. A 29. D 30. B
31. C 32. A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

$x + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}aa$

Giải chi tiết:

Cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 là: $0,36 + \frac{{0,48(1 – 1/{2^3})}}{2}AA:\frac{{0,48}}{{{2^3}}}Aa:0,16 + \frac{{0,48(1 – 1/{2^3})}}{2}aa$

$ \leftrightarrow 0,57AA:0,06Aa:0,37aa$

Câu 2. Đáp án D

Vì giới nam chỉ có 1 NST X nên dễ biểu hiện gen lặn trên X ra kiểu hình còn ở giới nữ có 2 X nên cần ở trạng thái đồng hợp lặn

Câu 3. Đáp án C

Quy trình đúng là 2,3,1,4

Câu 4. Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

$x + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 – 1/{2^n})}}{2}aa$

Giải chi tiết:

Cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 là:

$\frac{{(1 – 1/{2^2})}}{2}AA:\frac{1}{{{2^2}}}Aa:\frac{{(1 – 1/{2^2})}}{2}aa \leftrightarrow 0,375AA:0,25Aa:0,375aa$

Câu 5. Đáp án A

1. Bệnh pheninketo niệu: do gen lặn trên NST thường

2. Bệnh ung thư máu: đột biến cấu trúc NST

3. Tật có túm lông ở vành tai: do gen lặn trên NST Y

4. Hội chứng Đao: 3NST 21

5. Hội chứng Tơcnơ: OX

6. Bệnh máu khó đông: Do gen lặn trên NST X

Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là 1,2,4,6

Câu 6. Đáp án A

Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thế cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.

Phương án bao gồm các quần thể sinh vật là: A

B sai, cá rô phi đơn tính không có khả năng tạo thế hệ sau, chim ở luỹ tre có thể thuộc nhiều nguồn khác nhau

C sai, cả 3 ví dụ đều không phải quần thể

D sai, các cây ven hồ có thể thuộc nhiều loài khác nhau

Câu 7. Đáp án C

Khi cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền

Câu 8. Đáp án B

Biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản hữu tính, các vật chất di truyền được tổ hợp lại tạo ra kiểu hình mới khác P

Câu 9. Đáp án D

Các phương pháp có thể tạo được dòng thuần là: 1,4

Câu 10. Đáp án C

Câu 11. Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Những người bạch tạng (dd) chiếm 0,04% → tần số alen d = √0,0004 = 0,02 → Tần số D = 0,98

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,9604 DD + 0,0392 Dd + 0,0004 dd = 1

Câu 12. Đáp án D

Phát biểu sai là D, hiện tượng thoái hoá giống xảy ra khi chất lượng, sức sống của đời con kém hơn so với bố mẹ nhưng không phải cứ dòng thuần là có chất lượng kém hơn dị hợp

Câu 13. Đáp án C

Thành tựu C là ứng dụng của công nghệ tế bào

Câu 14. Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA $ = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}$

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Cấu trúc di truyền ở quần thể ban đầu là 0,3AA :0,2Aa :0,5aa

Tần số alen : pA $ = 0,3 + \frac{{0,2}}{2} = 0,4 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,6$

Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

Câu 15. Đáp án B

Câu 16. Đáp án D

Phát biểu sai là D, ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 17. Đáp án A

Các xu hướng biểu hiện ở quần thể tự thụ phấn là: 1,3,4,5

Ý 2 sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể

Câu 18. Đáp án A

Câu 19. Đáp án D

Câu 20. Đáp án C

Câu 21. Đáp án C

Các cá thể có kiểu hình trội ( có kiểu gen Aa hoặc AA) bị loại bỏ làm tần số alen A giảm, a tăng

Câu 22. Đáp án B

Câu 23. Đáp án B

Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở quần thể tự phối.

Câu 24. Đáp án B

Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Câu 25. Đáp án D

Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các giống cây trồng thuần chủng vì hạt phấn là 2n tế bào còn noãn là 1n

Câu 26. Đáp án D

Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì: các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp

Câu 27. Đáp án A

Quy trình đúng là: 2,3,1

Câu 28. Đáp án A

Phát biểu sai là A, dòng có ưu thế lai cao không dùng làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm ở các thế hệ sau

Câu 29. Đáp án D

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA $ = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}$

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Tần số alen: pA $ = \frac{{0,4}}{2} = 0,3 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,8$

Tần số kiểu gen aa (kiểu hình lặn) là 0,82 = 0,64 → tỷ lệ kiểu hình trội 1- 0,64 = 0,36

Câu 30. Đáp án B

Quần thể này đang cân bằng di truyền

Quy ước gen A- lông bình thường; a – lông nhung

Tỷ lệ mèo lông nhung trước khi bán là 80:500 = 0,16 → tần số alen a = 0,4 ; A=0,6

Cấu trúc di truyền của quần thể trước khi bán là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

Sau khi bán quần thể có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa  ↔ 3AA:4Aa → tần số alen  5/7A:2/7a

Cho quần thể này ngẫu phối, tỷ lệ lông nhung ở đời con là ≈8%

Câu 31. Đáp án C

Những gen ung thư này là gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng

Câu 32. Đáp án A

Câu 33: Đáp án

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA $ = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}$

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Cấu trúc di truyền ở quần thể này là: 0,5AA:0,2Aa:0,3aa

a) tần số alen của quần thể pA $ = 0,5 + \frac{{0,2}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 – {p_A} = 0,4$

b) quần thể không cân bằng di truyền, nếu cân bằng di truyền phải có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

c) sau 1 lần ngẫu phối quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Võ Nguyên Giáp- Phú Yên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Chu Văn An- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây