Đề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật- Khánh Hoà Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
155

Đề thi học kì 1 Sinh 12 Trường THPT Nguyễn Thiện Thuật- Khánh Hoà có đáp án và lời giải chi tiết gồm 30 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT KHÁNH HÒA

TRƯỜNG THPT

NGUYỄN THIỆN THUẬT

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Giả sử một gen có được cấu tạo từ 2 loại nuclêtit: A, T thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

A. 6 loại mã bộ ba B. 3 loại mã bộ ba   C. 27 loại mã bộ ba D. 8 loại mã bộ ba

Câu 2 (NB): Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêtit trong vùng mã hóa của gen mã hóa axit amin được gọi là:

A. Đoạn intron B. đoạn êxôn C. gen phân mảnh.   D. Vùng vận hành

Câu 3 (NB): Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là:

A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin

B. Tất cả các loại đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

C. Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền

D. Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin

Câu 4 (NB): Mã di truyền có tính phổ biến, tức là:

A. Tất cả các loại đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

B. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

C. Một bộ mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin

D. Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Câu 5 (NB): Mỗi ADN con sau nhân đôi dều có một mạch ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc:

A. Bổ sung     B. bán bảo toàn

C. bổ sung và bảo toàn D. bổ sung và bán bảo toàn

Câu 6 (NB): Gen là một đoạn của phân tử ADN

A. Mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

B. Mang thông tin di truyền của các loài.

C. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

D. Chứa các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.

Câu 7 (NB): Vùng mã hóa của gen là vùng:

A. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã.

B. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

C. Mang tín hiệu mã hóa các axit amin.

D. Mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc.

Câu 8 (NB): Đơn vị mã hóa thông tin di truyền ADN được gọi là:

A. Gen B. codon C. triplet   D. axit amin

Câu 9 (NB): Mã di truyền là:

A. Mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.

B. Mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.

C. Mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xá định một loại axit amin.

D. Mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xá định một loại axit amin.

Câu 10 (NB): Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:

A. Mạch mã hóa  B. mARN C. mạch mã gốc  D. tARN

Câu 11 (NB): Quá trình phiên mã xảy ra ở

A. Sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn B.  sinh vật có ADN mạch kép

C. Sinh vật nhân chuẩn, vi rút D. vi rút, vi khuẩn

Câu 12 (NB): Giai đoạn hoạt hóa axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải

A. lipit  B. ADP C. ATP D. glucôzơ

Câu 13 (NB): dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

A. mARN B. ADN C. protein D. mARN và protein

Câu 14 (NB): Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là:

A. ADN-polimeraza  B. restrictaza  C. ADN-ligaza   D. ARN- polimeraza

Câu 15 (NB): Operon là:

A. Một đoạn phân tử AND bao gồm một số gen cấu trúc và một gen vận hành chi phối

B. Cụm gồm một số gen điều hòa nằm trên phân tử ADN

C. Một đoạn gồm nhiều gen cấu trúc trên phân tử ADN

D.  Cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển

Câu 16 (NB): trong cơ chế điều hà hoạt động của openin lac ở E coli, khi môi trường không có lactôzơ thì prôtêin ức chế sẽ ức chế quá trình phiên mã bằng cách

A. Liên kết vào vùng khởi động  B. Liên kết vào vùng vận hành

C. Liên kết vào gen điều hòa     D. Liên kết vào vùng mã hóa

Câu 17 (NB): khi nào thì cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong opêron lac ở E coli hoạt động?

A. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ B. Khi trong tế bào có lactôzơ

C. Khi trong tế bào không có lactôzơ D. Khi prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành

Câu 18 (NB): Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hòa opêron?

A. Menđen và Morgan    B. Jacôp và Mônô

C. Lamac và Đacuyn D. Hacđi và Vanbec

Câu 19 (NB): mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30mm là:

A. Sợi ADN B. sợi cơ bản  C. sợi nhiễm sắc  D. cấu trúc siêu xoắn

Câu 20 (NB): Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:

A. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ  B. Claiphentơ, máu khó đông, Đao

C. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ      D. siêu nữ, Tơcnơ, Ung thư máu

Câu 21 (NB): Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:

A. Thể ba B. Thể ba kép  C. Thể bốn D.  thể tứ bội

Câu 22 (NB): ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:

A. 35 cao: 1 thấp  B. 11 cao: 1 thấp   C. 3 cao: 1 thấp D. 5 cao: 1 thấp

Câu 23 (NB): khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đềuvề các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A. Cho F1 lai phân tích B. Cho Ftự  thụ phấn

C. Cho F1 giao phấn với nhau D. Cho F1 tự  thụ phấn

Câu 24 (TH): đột biến hay thế một cặp nucleotit ở vị trí số 12 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp:

A. Mất một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit

B. Thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit

C. Có thể thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit

D. Có thể thay đổi các axit amin ở vị trí 2 về sau trong chuỗi polipeptit

Câu 25 (TH): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp, gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lý thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:

A. 4/9  B. 1/9  C. 1/4  D. 9/16

Câu 26 (TH): Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau:

A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen  B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen

C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen

Câu 27 (TH): Một gen có 480 Guanin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nucleotit:

A. 1800 B. 2640 C. 3000 D. 2040

Câu 28 (TH): Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền

A. Phân li độc lập B. tương tác liên kết gen

C. tương tác bổ sung   D. trội không hoàn toàn

Câu 29 (NB): Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

A. Tính trạng ưu việt B. Tính trạng trung gian

C. Tính trạng trội D.  Tính trạng lặn

Câu 30 (NB): Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là G*  -X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:

A. T-A B. A-T C. G-X D. X-G

Đáp án

1. D 2. B 3. A 4. D 5. B 6. A 7. C 8. C 9. C 10. C
11. A 12. C 13. C 14. D 15. D 16. C 17. B 18. B 19. C 20. B
21. B 22. B 23. D 24. C 25. A 26. D 27. B 28. C 29. C 30. B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án D

Một gen được cấu tạo bởi 2 loại nucleotit A, T  thì trên mạch gốc có số bộ ba là 23 = 8

Câu 2. Đáp án B

Câu 3. Đáp án A

Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là: Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin

VD:UUU, UUX, UUA, UUG đều mã hoá cho Phe

Câu 4. Đáp án D

Mã di truyền có tính phổ biến, tức là : Tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Câu 5. Đáp án B

Đây là nguyên tắc bán bảo toàn

Câu 6. Đáp án A

Gen là một đoạn của phân tử AND Mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

Câu 7. Đáp án C

Vùng mã hoá của gen là vùng mang tín hiệu mã hóa các axit amin

Câu 8. Đáp án C

Đơn vị mã hóa thông tin di truyền ADN được gọi là triplet

Câu 9. Đáp án C

Mã di truyền là Mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xá định một loại axit amin

Câu 10. Đáp án C

Câu 11. Đáp án A

Quá trình phiên mã xảy ra ở Sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn

Câu 12. Đáp án C

ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống trong tế bào

Câu 13. Đáp án C

Câu 14. Đáp án D

Câu 15. Đáp án D

Operon là cụm gồm một số gen cấu trúc do một gen điều hòa nằm trước nó điều khiển

Câu 16. Đáp án C

Khi môi trường không có lactose thì protein ức chế sẽ liên kết vào vùng vận hành

Câu 17. Đáp án B

Các gen cấu trúc hoạt động khi môi trường có lactose, khi đó lactose sẽ làm bất hoạt protein ức chế

Câu 18. Đáp án B

Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hòa opêron là Jacôp và Mônô.

Câu 19. Đáp án C

Câu 20. Đáp án B

Ung thư máu : mất đoạn NST số 21 hoặc 22

Claifento : XXY

Đao : 3 NST số 21

Tơcnơ: OX

Siêu nữ: XXX

Máu khó đông: đột biến gen

Câu 21. Đáp án B

Cơ thể mà thừa 2 NST ở 2 cặp tương đồng được gọi là thể ba kép 2n +1+1

Câu 22. Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.Cách giải

Cơ thể Aaaa giảm phân tạo ra giao tử : $\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa$

AAaa $ \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa$

Tỷ lệ thân thấp là 1/2 ×1/6 = 1/12

Kiểu hình ở đời sau :11 thân cao :1 thân thấp

Câu 23. Đáp án D

Menđen cho cơ thể F1 tự thụ phấn

Câu 24. Đáp án C

Cặp nucleotit ở vị trí số 12 thuộc bộ ba thứ 4, thuộc nucleotit thứ 3 trong mã di truyền → Có thể thay đổi một axit amin ở vị trí 3 trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh (có thể k thay đổi do tính thoái hoá của mã di truyền)

Câu 25. Đáp án A

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16

Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp  2 cặp gen là 2/4 x 2/4 = 4/16

trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4/9

Câu 26. Đáp án D

AaBbDd × aaBBDd → (Aa:aa)(BB:Bb)(DD:2Dd:1dd)

Số kiểu gen: 2×2×3=12

Số kiểu hình: 8

Câu 27. Đáp án B

Ta có công thức tính số liên kết hidro: H=2A+3G = 3120; G = 480 →A=840

Tổng số nucleotit của gen là N=2A+AG=2640 nucleotit

Câu 28. Đáp án C

Ở F2 tỷ lệ kiểu hình là 4:3:1→ có 2×4=8  tổ hợp → do 2 gen quy định

P: AABB(dẹt)  × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt)

Đây là tương tác bổ sung:

A-B-: Qủa dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb:quả dài

Câu 29. Đáp án C

Câu 30. Đáp án B

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo An Giang Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Nguyễn Trãi- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây