Đề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Sơn Mỹ- Quảng Ngãi Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
153

Đề thi học kì 1 Sinh 12 Trường THPT Sơn Mỹ- Quảng Ngãi có đáp án và lời giải chi tiết gồm 32 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI

TRƯỜNG THPT SƠN MỸ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Công nghệ gen là:

A. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen dị biến đổi, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.

B. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen dị biến đổi, có thêm gen đột biến mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.

C. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen dị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.

D. Quy trình chỉ tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc đểm mới.

Câu 2 (NB): Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là:

A. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

B. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

C. Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

D. Mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

Câu 3 (NB): Thế nào là ưu thế lai:

A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn (sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt…)

B. Tính trạng về năng suất cao hơn bố mẹ

C. Con lai có năng suất, sức chống chịu tốt, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với bố mẹ

D. Có đời sống kéo dài hơn bố mẹ

Câu 4 (NB): Mục đích của vệc gây đột biến nhân tạo nhằm:

A.  Gây đột biến gen  B. Gây đột biến nhiễm sắc thể 

C. Tạo ưu thế lai D. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc

Câu 5 (NB): Con người đã sử dụng mấy phương pháp sau đây để tạo sinh vật biết đổi gen

1. Lai hữu tính để tạo ra các loại biến dị tổ hợp khác nhau cho con lai

2. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

3. Đưa hêm một gen lạ vào hệ gen

4. Lai khác loài để tạo hệ gen mới

5. Làm biến đổ một gen có sẵn trong hệ gen

6. Lai tương đương để tìm ưu thế lai

A. B. C. D. 5

Câu 6 (NB): Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa

A. Số cá thể có kiểu gen đó trên đó trên tổng số cá thể của quần thể

B. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể

C. Số cá thể có kiểu gen nào đó trên tổng số alen của quần thể

D. Số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể

Câu 7 (NB):  điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?

A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm

C. Sư chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn

D. Quần thể biểu hiện tính đa dạng

Câu 8 (NB): đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1¾ của nhiễn sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là:

A. Nuclêôxôm B.  ADN   C. sợi cơ bản D.  sợi nhiễm sắc

Câu 9 (NB): trong các bước sau đây:

I. Chọn lọc cá thể có kiểu hình mong muốn

II. Tạo dòng thuần

III. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến

Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến theo trình tự nào sau đây

A.  II → III → I   B.  III→ I→ II  C. III → II → I D. I→ II → III

Câu 10 (NB): Nguyên nhân gây đột biến gen do:

A. Sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN, tác nhân hóa học,  tác nhân sinh họa của môi trường

B.  Tác nhân vật lí, tác nhân hóa học

C. Sự bắt cặp không đúng, tác nhân vật lí của môi trường, tác nhân sinh học của môi trường

D. Sự bắt cặp không đúng, Sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản AND, tác nhân vật lí của, tác nhân hóa học,tác nhân sinh học của môi trường

Câu 11 (NB): Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-vanbec?

A. Hiện tượng di nhập gen  B. Các cá thể giao phối tự do

C. Quần thể có kích thước lớn D.  không có chọn lọc tự nhiên

Câu 12 (NB): Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

A. Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

B. Vùng vận hành, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

C. Vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng mã hóa.

D. Vùng điều hòa, vùng vận hành,vùng kết thúc.

Câu 13 (NB): dạng đột biến điểm làm dịch khung đọc mã di truyền là:

A. Thay thế A-T thành cặp T-A  B. Mất cặp nuclêôtit A-T hay G-X

C. Thay thế G-X thành cặp T-A D. Thay thế A-T thành cặp G-X

Câu 14 (NB): Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là:

A. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ  B. Siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu 

C. Ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ D. Claiphentơ, Máu khó đông, Đao

Câu 15 (NB): Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hecđi-Vanbec?

A. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

B. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hóa

C. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài

D. Từ tần số tương đối của các alen đã cho biết có thể dự đoán được tỉ lệ các kiểu gen có và kiểu hình trong quần thể

Câu 16 (NB): Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là:

A. Tạo ra được các thực vật chuyển gen do năng suất rất cao và có được nhiều đặc tính quý

B. Tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được

C. Khả năng cho tái tổ thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại

D. Sản xuất một loại protein nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn

Câu 17 (NB): quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì:

A. Hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo NTBS

B. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’-3’

C. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’-3’

D. Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3’-5’

Câu 18 (NB): Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r=1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a (p,q; p+q=1). Ta có:

A.  p = d + $\frac{h}{2}$ ; q = r + $\frac{h}{2}$  B. p = d + $\frac{d}{2}$; q = r + $\frac{d}{2}$

C. p = d + $\frac{h}{2}$; q = h + $\frac{d}{2}$ D. p = r + $\frac{h}{2}$; q = d + $\frac{h}{2}$

Câu 19 (TH): thành tựu nào sau đây được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?

1. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.

2. Tạo ra cừu Đôly

3. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm chậm quả chín.

4. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái thóa đường ở người

5. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon somtostatin

6. Lúa chuyển gen tổng hợp β-caroten

7. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao

8. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh người

Có bao nhiêu phương án đúng

A. B. C. D. 5

Câu 20 (NB): Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a, trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q ≥ 0; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:

A.  q2 AA + 2pqAa + q2aa = 1  B.  p2 Aa + 2pqAA + q2aa = 1

C.  p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1 D. p2 aa + 2pqAa + q2AA = 1

Câu 21 (NB): Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu hình vượt trội so với bố mẹ khi có kiểu gen:

A. aaBBddEE  B. AaBbDd  C. AaBBDd  D. AaBBDDee

Câu 22 (NB): Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số cây trồng:

A.  Mất đoạn nhỏ   B. Đột biến gen  C. Đột biến lệch bội D.  Chuyển đoạn nhỏ

Câu 23 (NB): Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là:

A. 23 B. 25 C. 24 D. 12

Câu 24 (NB): Một quần thể có 100% kiểu gen Aa, tự thụ phấn qua 3 thế hệ liên tiếp. Tỉ lệ kiểu gen ở thế thứ 3 của quần thể là:

A. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa B. 0,4375AA : 0,125 Aa : 0,4375aa

C. 0,4AA : 0,2 Aa : 0,4aa D. 0,375AA : 0,125 Aa : 0,375aa

Câu 25 (NB): Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Muốn sinh con ra có người mắt đen có người mắt xanh thì kiểu gen của bố mẹ có thể là:

1. AA × Aa 2. AA × AA 3. Aa × aa  4. Aa × Aa  5. aa × aa

Có bao nhiêu phương án đúng

A. B. C. D. 1

Câu 26 (NB): Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

A. 0,2 ; 0,8  B. 0,5 ; 0,5  C. 0,75 ; 0,25  D.  0,8 ; 0,2

Câu 27 (NB):  Để nhân giống các lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đa áp dụng phương pháp:

A.  dung hợp tế bào trần B. Nhân bản vô tính

C. nuôi cấy hạt phấn D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật

Câu 28 (NB): Trong các quần thể dưới đây quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền:

A. 0,04 AA : 0,64Aa : 0,32aa  B. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32aa 

C. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa D. 0,32 AA : 0,64Aa : 0,04aa

Câu 29 (NB): Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST gới tính X quy định ( không có alen trên Y). Ở một cặp vợ chồng đều không bị bệnh này nhưng có bố của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng là con trai và không bị bệnh là:

A. 1/8 B. 1/4  C.  3/8  D. 3/4

Câu 30 (NB): Ở một loài thực vật A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b quả vàng. Xét phép lai P; $\frac{{AB}}{{ab}}$×$\frac{{AB}}{{ab}}$. Biết gen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng 40%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các cá thể kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ :

A. 25% B. 9%  C. 16% D. 32%

Câu 31 (NB): Ở người, A nằm trên NST thường quy định da đen trội hoàn toàn so với a quy định da trắng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người da đen chiếm 64%. Cấu trúc di truyền quần thể người nói trên là:

A. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1  B.  0,04AA + 0,6Aa + 0,36aa = 1

C. 0,6AA + 0,04Aa + 0,36aa = 1 D. 0,36AA + 0,28Aa + 0,36aa = 1

Câu 32 (NB): Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 43,75% cây hoa trắng: 56,25% cây hoa đỏ. Nếu cho cây F1 lai phân tích thì ở đời con loại kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ:

A. 100% B. 25%  C. 75%  D. 50%

Đáp án

1. C 2. A 3. C 4. D 5. A 6. B 7. D 8. A 9. B 10. D
11. A 12. A 13. B 14. A 15. B 16. C 17. B 18. A 19. B 20. C
21. B 22. A 23. D 24. B 25. D 26. B 27. D 28. C 29. B 30. B
31. A 32. C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Đáp án C

(SGK trang 83)

Câu 2. Đáp án A

Mã di truyền có tính đặc hiệu : Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin

Câu 3. Đáp án C

Câu 4. Đáp án D

Gây đột biến nhân tạo để tạo nguồn biến dị sơ cấp cho chọn lọc

Câu 5. Đáp án A

Các phương pháp tạo ra sinh vật biến đổi gen là

2. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

3. Đưa hêm một gen lạ vào hệ gen

5. Làm biến đổ một gen có sẵn trong hệ gen

Câu 6. Đáp án B

Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

Câu 7. Đáp án D

Phát biểu sai là D, do kiểu gen phân hoá thành các dòng thuần nên không biểu hiện tính đa dạng về kiểu gen, kiểu hình

Câu 8. Đáp án A

Câu 9. Đáp án B

Trình tự của quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là:

III→ I→ II  

Câu 10. Đáp án D

Nguyên nhân đột biến gen

+ bên ngoài:tác nhân vật lý, hoá học, sinh học..

+ bên trong: Sự bắt cặp không đúng, Sai hỏng ngẫu nhiên trong tái bản ADN

Câu 11. Đáp án A

Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec không bao gồm ý A

Câu 12. Đáp án A

Một gen mã hoá protein có 3 phần là Vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.

Câu 13. Đáp án B

Đột biến thêm hay mất cặp nucleotit làm trượt dịch khung sao chép

Câu 14. Đáp án A

Bệnh, hội chứng do đột biến lệch bội là Claiphentơ (XXY) , Đao (3 NST 21), Tơcnơ (OX),Siêu nữ (XXX)

Ung thư máu là đột biến cấu trúc NST

Máu khó đông là bệnh do đột biến gen

Câu 15. Đáp án B

Phát biểu B không thuộc định luật Hacdi – Vanbec, định luật này nói về sự duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể giao phối qua các thế hệ

Câu 16. Đáp án C

Câu 17. Đáp án B

quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì: Enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3’ của pôlinuclêôtit ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5’-3’

Câu 18. Đáp án A

Tần số alen được tính theo công thức p = d + $\frac{h}{2}$ ; q = r + $\frac{h}{2}$  

Câu 19. Đáp án B

Các ứng dụng của công nghệ gen là 1,3,4,5,6,8

Ý 2: công nghệ tế bào

7: lai giống

Câu 20. Đáp án C

Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng: p2 AA + 2pqAa + q2aa = 1

Câu 21. Đáp án B

Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp

Kiểu gen B sẽ có ưu thế lai cao nhất

Câu 22. Đáp án A

Câu 23. Đáp án D

Số thể ba bằng với số cặp NST

Câu 24. Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 100%Aa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

$\frac{{(1 – 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{1}{{{2^n}}}Aa:\frac{{(1 – 1/{2^n})}}{2}aa$

Giải chi tiết:

Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,4375AA : 0,125 Aa : 0,4375aa

Câu 25. Đáp án D

Muốn sinh con có người mắt xanh có người mắt đen thì cả bố và mẹ phải có alen a, ít nhất 1 trong 2 người có A

Các cặp P phù hợp là 3,4

Câu 26. Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Tần số alen pA $ = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 – {p_A}$

Giải chi tiết:

Tần số alen pA = 0,5=qa

Câu 27. Đáp án D

Để nhân giống các lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đa áp dụng phương pháp: nuôi cấy tế bào, mô thực vật để nhân nhanh và giữ được tính trạng quý.

Câu 28. Đáp án C

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: $\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} $

Quần thể cân bằng di truyền là C

Câu 29. Đáp án B

Quy ước: A- bình thường; a – bị bệnh

Người vợ có bố bị mù màu nên cô ta có kiểu gen XAXa

Người chồng bình thường có kiểu gen XAY

Cặp vợ chồng này: XAXa × XAY

XS họ sinh 1 người con trai không máu khó đông là 1/4

Câu 30. Đáp án B

ab là giao tử liên kết = (1-f)/2 = 0,3

Tỷ lệ kiểu hình thân thấp, quả vàng là 0,3×0,3 = 0,09

Câu 31. Đáp án A

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Tỷ lệ người da trắng là 1 – 0,64 = 0,36 (aa)

Tần số alen a = √0,36 =0,6 → A=0,4

Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1

Câu 32. Đáp án C

Tỷ lệ kiểu hình ở F2: 7 trắng:9  đỏ → 16 tổ hợp → do 2 cặp gen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng

Cây F1 dị hợp về 2 cặp gen

P: AABB × aabb →AaBb

Cho F1 lai phân tích: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

Kiểu hình: 1 đỏ:3 trắng

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Cần Thơ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Trường THPT Võ Nguyên Giáp- Phú Yên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây