- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Lương Thế Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Nguyễn Tất Thành Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Minh Khai Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Thăng Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Long An Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Hạ Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH SP Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chu Văn An Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Tháp Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục Đào Tạo Trường THPT Kim Liên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Câu 41: Đáp án C
Phương pháp:
+) Tìm điều kiện để hàm số có 2 điểm cực trị.
+) Áp dụng định lí Vi-ét biểu diễn biểu thức $\left( {{x_1} + 2m} \right)\left( {{x_2} + 2m} \right)$ theo m.
+) Tìm m.
Cách giải:
Ta có: $y = \frac{1}{3}{x^3} – \frac{1}{2}{x^2} + mx + 1 \Rightarrow y’ = {x^2} – x + m$
Để hàm số có 2 cực trị ${x_1},\,{x_2}$ thì $y’ = 0$ có 2 nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow \Delta > 0 \Leftrightarrow 1 – 4m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{1}{4}$
Khi đó, áp dụng định lí Vi-ét ta có: $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 1\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.$
Theo bài ra:
$\left( {{x_1} + 2m} \right)\left( {{x_2} + 2m} \right) = 7 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 2m\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4{m^2} – 7 \Leftrightarrow m + 2m.1 + 4{m^2} – 7 = 0$
$ \Leftrightarrow 4{m^2} + 3m – 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 1\,\,\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\m = – \frac{7}{4}\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.$
Câu 42: Đáp án C
Phương pháp:
+) Đưa về cùng cơ số, sử dụng công thức ${\log _a}x + {\log _a}y = {\log _a}\left( {xy} \right)\,\,\left( {0 < a \ne 1;\,\,x,y > 0} \right)$
+) Khi đó ${\log _a}f\left( x \right) = {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right) > 0$
+) Đưa biểu thức P về dạng tam thức bậc hai ẩn t. Tìm GTNN của P.
Cách giải:
ĐK: $x > 0;\,\,y > 0$
Ta có: $2 + 2{\log _2}x = \frac{1}{2}{\log _{\sqrt 2 }}y \Leftrightarrow {\log _2}\left( {4{x^2}} \right) = {\log _2}y \Leftrightarrow y = 4{x^2}$
Khi đó: $P = 10{x^2} – 2\left( {x + y} \right) – 3 = 10{x^2} – 2\left( {x + 4{x^2}} \right) – 3 = 2{x^2} – 2x – 3 = 2{\left( {x – \frac{1}{2}} \right)^2} – \frac{7}{2} \ge – \frac{7}{2}$
$ \Rightarrow {P_{\min }} = – \frac{7}{2}$ khi và chỉ khi $x = \frac{1}{2} \Rightarrow y = 4{x^2} = 1$
Câu 43: Đáp án D
Phương pháp:
Hàm đa thức bậc ba không có cực trị khi và chỉ khi ${\Delta _{y’ = 0}} \le 0$
Cách giải:
Ta có: $y = {x^3} – 3{x^2} + 3mx + 1 \Rightarrow y’ = 3{x^2} – 6x + 3m\,\,\left( * \right)$
Để hàm số đã cho không có cực trị thì $\Delta {‘_{\left( * \right)}} \le 0 \Leftrightarrow 9 – 9m \le 0 \Leftrightarrow m \ge 1$
Chú ý và sai lầm: Học sinh hay nhầm lẫn rằng hàm đa thức bậc ba không có cực trị khi và chỉ khi phương trình $y’ = 0$ vô nghiệm $ \Leftrightarrow {\Delta _{y’ = 0}} < 0$
Câu 44: Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức tỉ số thể tích cho khối chóp tam giác: Cho khối chóp S.ABC, các điểm ${A_1},\,{B_1},\,{C_1}$ lần lượt thuộc SA, SB, SC. Khi đó, $\frac{{{V_{S.{A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{S{A_1}}}{{SA}}.\frac{{S{B_1}}}{{SB}}.\frac{{S{C_1}}}{{SC}}$
Cách giải:
*) Tính thể tích khối chóp S.AMB theo thể tích khối chóp S.ABCD:
Ta có: $\frac{{{V_{S.AMB}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SM}}{{SC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {S_{S.ANM}} = \frac{2}{3}{V_{S.ABC}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}.{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{V_{S.ABCD}}\,\,\,\left( 1 \right)$
*) Tính thể tích khối chóp S.AMN theo thể tích khối chóp S.ABCD:
Ta có: $\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SN}}{{SD}}.\frac{{SM}}{{SC}} = \frac{1}{4}.\frac{2}{3} = \frac{1}{6}$
$ \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{1}{6}{V_{S.ADC}} = \frac{1}{6}.\frac{1}{2}.{V_{S.ABCD}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}}\,\,\,\left( 2 \right)$
Từ (1), (2) suy ra: ${V_{S.ABMN}} = {V_{S.AMB}} + {V_{S.ANM}} = \frac{1}{3}{V_{S.ABCD}} + \frac{1}{{12}}{V_{S.ABCD}} = \frac{5}{{12}}{V_{S.ABCD}}$
Mà ${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.SO.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}.2a.a = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{3}$
$ \Rightarrow {V_{S.ABMN}} = \frac{5}{{12}}.\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3} = \frac{{5{a^3}\sqrt 3 }}{{36}}$
Câu 45: Đáp án D
Phương pháp:
Thể tích khối lăng trụ: $V = Sh$
Cách giải:
$CC’ \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {AC’;\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {AC’;AC} \right) = C’AC = {45^0}$
$ \Rightarrow \Delta ACC’$ vuông cân tại C $ \Rightarrow CC’ = AC = 2a$
Diện tích tam giác ABC:
${S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.a.2a.\sin {120^0} = \frac{1}{2}.a.2a.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 {a^2}}}{2}$
Thể tích V của khối lăng trụ ABCA’B’C’ là: $V = {S_{ABC.}}CC’ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.2a = {a^3}\sqrt 3 $
Câu 46: Đáp án A
Phương pháp:
Áp dụng phương pháp xác định khoảng cách từ chân đường cao đến một mặt phẳng.
Cách giải:
Kẻ $AH \bot SB,\,\,\left( {H \in SB} \right)$
Ta có $\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow BC \bot AH$
$ \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = AH$
Tam giác ABC vuông cân tại B $ \Rightarrow AB = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2a}}{{\sqrt 2 }} = a\sqrt 2 $
Tam giác SAB vuông tại A, $AH \bot SB \Rightarrow \frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{S{A^2}}} = \frac{1}{{2{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{3}{{2{a^2}}}$
$ \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{3} \Rightarrow d\left( {A;\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}$
Câu 47: Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính thể tích khối trụ $V = \pi {r^2}h$ trong đó r; h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của khối trụ.
Cách giải:
Thể tích vật thể tròn xoay thu được bằng với thể tích của khối trụ có bán kính đáy $r = OA = \frac{{XA}}{{\sqrt 2 }} = \frac{5}{{\sqrt 2 }}$ và đường cao $h = OO’ = XY = 10$, có thể tích là: $V = \pi {r^2}h = \pi .{\left( {\frac{5}{{\sqrt 2 }}} \right)^2}.10 = 125\pi $
Câu 48: Đáp án B
Phương pháp:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}$ và đường thẳng $y = – x + 2$
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}$ và đường thẳng $y = – x + 2$
$\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = – x + 2,\,\,\left( {x \ne – 1} \right)$
$ \Leftrightarrow 2x + 1 = \left( { – x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) \Leftrightarrow 2x + 1 = – {x^2} + x + 2 \Leftrightarrow {x^2} + x – 1 = 0$
Gọi A, B là giao điểm của 2 đồ thị, áp dụng định lí Vi-ét $ \Rightarrow {x_A} + {x_B} = – 1$
Câu 49: Đáp án C
Phương pháp:
+) Lấy y chia y’, phần dư chính là đường thẳng đi qua hai điểm cực trị.
+) Hai đường thẳng vuông góc khi tích hệ số góc của chúng bằng -1.
Cách giải:
Ta có: $y = {x^3} – 3{x^2} – mx + 2 \Rightarrow y’ = 3{x^2} – 6x – m$
Đồ thị hàm số có 2 cực trị $ \Leftrightarrow \Delta ‘ > 0 \Leftrightarrow 9 + 3m > 0 \Leftrightarrow m > – 3$. Ta có:
$ \Rightarrow y = \left( {\frac{1}{3}x – \frac{1}{3}} \right)y’ – \frac{8}{3}mx + 2 – \frac{m}{3}$
$ \Rightarrow $ Phương trình đường thẳng đi qua hai cực trị A, B của đồ thị hàm số đã cho là: $y = – \frac{8}{3}mx + 2 – \frac{m}{3}$
$\left( d \right):x + 4y – 5 \Leftrightarrow y = – \frac{1}{4}x + \frac{5}{4}$
Do AB vuông góc với d nên $ – \frac{8}{3}m.\left( { – \frac{1}{4}} \right) = – 1 \Leftrightarrow m = – \frac{3}{2}\left( {tm} \right)$
Vậy, không có giá trị nào của m thỏa mãn.
Câu 50: Đáp án C
Phương pháp:
Hàm số đã cho đồng biến trên R $ \Leftrightarrow y’ \ge 0\,\,\forall x \in R$ và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
Cách giải:
Ta có: $y = \frac{1}{3}{x^3} – \frac{1}{2}\left( {2m + 1} \right){x^2} + \left( {{m^2} + 2} \right)x + 1 \Rightarrow y’ = {x^2} – \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} + 2$
Để hàm số đã cho đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$ thì $\left\{ \begin{array}{l}1 > 0\\\Delta \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {\left( {2m + 1} \right)^2} – 4\left( {{m^2} + 2} \right) \le 0$
$ \Leftrightarrow 4m – 7 \le 0 \Leftrightarrow m \le \frac{7}{4}$
$ \Rightarrow $ Số nguyên m lớn nhất thỏa mãn là 1.