Đề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Lê Quý Đôn Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
151

Đề thi học kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Lê Quý Đôn có đáp án, trắc nghiệm và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu 1 (VD): Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước (d = 10 000N/m3), áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là

A. 15 000 Pa và 5 000 Pa B. 1 500 Pa và 1 000 Pa

C. 15 000 Pa và 10 000 Pa D. 1 500 Pa và 500 Pa

Câu 2 (TH): Nhúng một vào trong chất lỏng, điều kiện để vật nổi lên là:

A. $P < {F_A}$ B. $P = {F_A}$ C. $P – {F_A} = 0$ D. $P > {F_A}$

Câu 3 (NB): Công thức tính lực đẩy Ac-si-mét là:

A. FA = d.S B. FA = V.S C. ${F_A} = \frac{d}{V}$ D. FA = d.V

Câu 4 (TH): Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có:

A. phương thẳng đứng, chiều từ trái sang. B. phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.

C. phương thẳng đứng chiều từ trên xuống D. cùng phương, chiều với trọng lực tác dụng lên vật.

Câu 5 (NB): Câu nào đúng khi nói về lực ma sát:

A. Khi viết bảng, ma sát giữa mặt bảng và phấn là ma sát có ích.

B. Ma sát làm mòn đế dày là ma sát có ích.

C. Ma sát làm nóng các bộ phận cọ xát trong máy là có ích.

D. Khi lực ma sát có ích thì cần làm giảm lực ma sát đó.

Câu 6 (NB): Đơn vị của áp suất khí quyển là:

A. $N/{m^2}$ B. $N/{m^3}$ C. $N/m$ D. N

Câu 7 (NB): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên:

A. Lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau

B. Mực chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau

C. Không tồn tại áp suất chất lỏng

D. Mực chất lỏng ở hai nhánh khác nhau

Câu 8 (TH): Xe tăng nặng nề có thể chạy được trên đất mềm, còn ôtô có khối lượng nhẹ hơn lại dễ bị sa lầy, vì:

A. xe tăng chạy trên bản xích nên chạy êm.

B. Xe tăng chạy trên bản xích nên không bị trượt.

C. lực kéo của tăng rất mạnh.

D. nhờ bản xích lớn, diện tích tiếp xúc lớn, nên áp suất nhỏ, không bị lún

Câu 9 (TH): Lực là đại lượng véctơ, vì lực có:

A. Phương, chiều và mức độ nhanh chậm B. Phương, chiều và độ cao.

C. Phương, chiều và cường độ D. Độ lớn, chiều và độ mạnh.

Câu 10 (NB): Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 3km B. 4km C. 6km/h D. 9km.

Câu 11 (NB): Công thức tính vận tốc là:

A. $v = s.t$ B. $t = \frac{v}{s}$ C. $v = \frac{s}{t}$ D. $v = \frac{t}{s}$

Câu 12 (NB): Hành khách ngồi trên một tàu hỏa đang rời khỏi nhà ga, thì:

A. Hành khách đứng yên so với nhà ga

B. Hành khách đang chuyển động so với nhà ga

C. Hành khách chuyển động so với người lái tàu.

D. Hành khách đứng yên so với sân ga

II .PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (NB): a) Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ về hai lực cân bằng.

b) Nêu 2 ví dụ về lực ma sát nghỉ có lợi.

Câu 14 (TH): Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 60kg (tỷ lệ xích tùy chọn)

Câu 15 (VD): Một người đi xe đạp trên đoạn đường thứ nhất với tốc độ $12{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/h$ hết 30 phút; đoạn đường thứ hai với đi với tốc độ $15{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/h$ hết 20 phút, đoạn đường thứ 3 đi $6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km$ hết 40 phút. Tính tốc độ trung bình của người đó trên cả quãng đường đi

Đáp án

1-C 2-A 3-D 4-B 5-A 6-A 7-B 8-D 9-C 10-D
11-C 12-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h với h là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng.

Giải chi tiết:

Áp dụng công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h

Áp suất của nước lên đáy thùng là: $p = dh = 10000.1,5 = 15000Pa$

Áp suất của nước lên một điểm cách miệng thùng 0,5m là:

${p_1} = d.{h_1} = 10000.1 = 10000Pa$

Câu 2: Đáp án A

Điều kiện để vật nổi là P < FA

Câu 3: Đáp án D

Công thức tính lực đẩy Ac-si-mét là: FA = d.V

Câu 4: Đáp án B

Đặc điểm của lực đẩy Ac-si-met là: Lực đẩy Ác- si – mét có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn FA = d.V

Câu 5: Đáp án A

Lực ma sát vừa có ích, vừa có hại. Khi ma sát gây bào mòn bề mặt, làm nóng các bộ phận máy móc là ma sát có hại. Khi ma sát có hại cần làm giảm ma sát. Ngược lại khi ma sát có ích cần làm tăng ma sát.

Trong các câu trên, ma sát giữa mặt bảng và phấn là ma sát có ích, vì nhờ có ma sát, phấn bám vào mặt  bảng.

Câu 6: Đáp án A

Đơn vị của áp suất khí quyển là $N/{m^2}$

Câu 7: Đáp án B

Bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì mực chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau.

Câu 8: Đáp án D

Áp suất được xác định theo công thức $p = \frac{F}{S}$ với F là lực ép, S là diện tích bị ép. Vì xe tăng chạy trên bản xích nên diện tích tiếp xúc lớn, nên áp suất nhỏ, không bị lún.

Câu 9: Đáp án C

Lực là đại lượng Vecto, vì lực có phương, chiều và cường độ.

Câu 10: Đáp án D

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức S = v.t

Giải chi tiết:

Đổi 45 phút = 0,75 h.

Áp dụng công thức S = v.t = 0,75.12 = 9 km.

Câu 11: Đáp án C

Công thức tính vận tốc là  $v = \frac{S}{t}$

Câu 12: Đáp án B

Một vật là chuyển động khi vật đó thay đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc. Chuyển động có tính tương đối, một vật là chuyển động với vật này, nhưng lại là đứng yên so với vật khác

Vì người ngồi trên tàu, tàu đang chuyển động rời ga, nên so với sân ga, người đang chuyển động; còn so với thân tàu và người lái tàu thì người khách đang đứng yên.

Câu 13: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào 1 vật.

b) Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động trên bề mặt một vật khác

Giải chi tiết:

a) Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào 1 vật.

Ví dụ về hai lực cân bằng: Một bóng đèn được treo trên trần nhà, trọng lực và lực căng của dây treo tác dụng vào vật là hai lực cân bằng, giữ cho vật ở trạng thái cân bằng.

b) Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật có xu hướng chuyển động trên bề mặt một vật khác.

Trong một số trường hợp, lực ma sát nghỉ có lợi.

Ví dụ:

+ Trên băng truyền sản phẩm, các loại sản phẩm được đặt trên băng truyền để đưa lên cao hoặc đưa vào các máy để đóng gói, nhờ có ma sát nghỉ mà nó không bị trôi, trượt đi ra khỏi băng truyền.

+ Nhờ lực ma sát nghỉ giữa chân và sàn nhà mà ta có thể đứng, đi lại trên sàn.

+ Nhờ ma sát nghỉ giữa bàn tay và các vật mà ta có thể giữ, cầm, nắm các vật.

Câu 14: Đáp án

Phương pháp giải:

Lực là đại lượng vec tơ, độ dài của vecto thể hiện độ lớn của lực theo tỉ lệ xích phù hợp

Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng lên vật, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Công thức tính độ lớn trọng lực P = 10.m

Giải chi tiết:

Lực là đại lượng vec tơ, độ dài của vecto thể hiện độ lớn của lực theo tỉ lệ xích phù hợp

Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng lên vật, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

Công thức tính độ lớn trọng lực P = 10.m = 10.60 = 600 N

Vẽ hình:

Câu 15: Đáp án

Phương pháp giải:

Quãng đường: $S = v.t$

Vận tốc trung bình: ${v_{tb}} = \frac{{{S_1} + {S_2} + {S_3}}}{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}}$

Giải chi tiết:

Quãng đường thứ nhất là : ${S_1} = {v_1}.{t_1} = 12.0,5 = 6km$

Quãng đường thứ hai là : ${S_2} = {v_2}.{t_2}{\text{ = }}15.\frac{1}{3} = 5km$

Quãng đường thứ 3 là: ${S_3} = 6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km$

Vận tốc trung bình là : ${v_{tb}} = \frac{{{S_1} + {S_2} + {S_3}}}{{{t_1} + {t_2} + {t_3}}} = \frac{{6 + 5 + 6}}{{0,5 + 1/3 + 2/3}} = 11,{33_{}}(km/h)$

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Lý Tự Trọng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Phòng GD&ĐT Huyện Bình Chánh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây