Đề Thi Học Kì 1 Vật Lý 9 Trường THCS Quang Trung TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
150

Đề thi học kì 1 Vật Lý 9 Trường THCS Quang Trung TP Hồ Chí Minh có đáp án, trắc nghiệm và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HỒ CHÍ MÌNH

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Hệ thức của định luật Ôm là:

A. $I = \frac{U}{R}$ B. $U = \frac{I}{R}$ C. $R = \frac{U}{P}$ D. I = U.R

Câu 2 (NB): Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là:

A. $\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$ B. $\frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}$ C. $\frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}}$ D. R1 + R2

Câu 3 (NB): Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều

A. dòng điện chạy qua các vòng dây B. đường sức từ trong lòng ống dây.

C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. đường sức từ bên ngoài ống dây.

Câu 4 (NB): Thiết bị nào sau đây khi hoạt động, nó chuyển hóa điện năng thành cơ năng?

A. Bàn là điện, quạt máy B. Máy khoan điện, ấm điện.

C. Quạt máy, mỏ hàn điện D. Quạt máy, máy khoan điện.

Câu 5 (NB): Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi:

A. dây dẫn được đặt trong từ trường.

B. dây dẫn song song với các đường sức từ

C. dây dẫn được đặt trong từ trường và song song với các đường sức từ.

D. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ.

Câu 6 (VD): Một dây dẫn bằng nhôm (ρ = 2,8.10-8 m), dài 100 m, tiết diện 0,2 mm2. Điện trở của dây dẫn là:

A. 1,4Ω B. 14Ω C. 5,6Ω D. 0,28Ω

Câu 7 (VD): Một điện trở R1 = 20Ω nối tiếp với điện trở R2 = 60Ω được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là:

A. 2V B. 6V C. 4V D. 20V

Câu 8 (NB): Công dụng của biến trở là:

A. điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch B. thay đổi vị trí con chạy của nó.

C. thay đổi chiều dài cuộn dây dẫn D. mắc nối tiếp vào mạch điện.

Câu 9 (NB): Công thức của định luật Jun – Lenxơ là:

A. Q = U.I2.t B. Q = U2.I.t C. Q = I2.R.t D. Q = R2.I.t

Câu 10 (VD): Một bóng đèn có ghi 220V – 100W hoạt động liên tục trong 5 giờ với hiệu điện thế 110V. Điện năng tiêu thụ trong thời gian đó là:

A. 0,5 kWh B. 0,125 kWh C. 500J D. 5kJ.

Câu 11 (NB): Trường hợp nào dưới đây có từ trường là:

A. xung quanh vật nhiễm điện B. xung quanh viên pin.

C. xung quanh nam châm D. xung quanh thanh sắt.

Câu 12 (NB): Đường sức từ là những đường cong có đặc điểm:

A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm

B. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm

C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam xuyên dọc kim nam châm trên đường sức từ

D. Các đường sức từ bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 13 (VD): Có 2 bóng đèn loại 220V-80W và 220V-60W được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 220V.

a) Phải mắc 2 đèn trên thế nào để chúng sáng bình thường? Vẽ sơ đồ mạch điện.

b) Tính tiền điện mà đoạn mạch trên tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày), biết mỗi ngày hoạt động trong 5 giờ và giá điện là 2500đ/kWh.

c) Nếu mắc 2 đèn trên nối tiếp với nhau thì đèn nào sáng hơn? Tại sao?

Câu 14 (TH): 2.1. Phát biểu quy tắc nắm tay phải.

2.2. Cho cuộn dây dẫn kín và một kim nam châm được bố trí như hình vẽ. Khi đóng công tắc, kim nam châm bị hút vào ống dây.

a) Vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.

b) Xác định hai cực từ của ống dây.

Câu 15 (TH): Người ta thường sử dụng đen compac hơn là đèn dây tóc cho việc thắp sáng mặc dù đèn dây tóc có giá thấp hơn nhiều so với đèn compac. Giải thích tại sao?

Đáp án

1-A 2-B 3-B 4-D 5-D 6-B 7-A 8-A 9-C 10-B
11-C 12-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Hệ thức của định luật Ôm là: $I = \frac{U}{R}$

Câu 2: Đáp án B

Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song là: $\frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}$

Câu 3: Đáp án B

Quy tắc nắm tay phải : Bàn tay phải nắm lại sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

Câu 4: Đáp án D

Quạt máy, máy khoan điện chuyển hóa điện năng thành cơ năng.

Câu 5: Đáp án D

Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện khi dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với các đường sức từ.

Câu 6: Đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức tính điện trở của dây dẫn:  $R = \rho .\frac{l}{S}$

Giải chi tiết:

Điện trở của dây dẫn: $R = \rho .\frac{l}{S} = 2,{8.10^{ – 8}}.\frac{{100}}{{0,{{2.10}^{ – 6}}}} = {14_{}}\Omega $

Câu 7: Đáp án A

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật Ôm:  $I = \frac{U}{R} \Rightarrow U = I.R$

Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: ${R_{td}} = {R_1} + {R_2}$

Giải chi tiết:

Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là: ${R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 20 + 60 = 80\Omega $

Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:  $I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{8}{{80}} = 0,1A$

Hiệu điện thế hai đầu Rlà:  ${U_1} = I.{R_1} = 0,1.20 = 2V$

Câu 8: Đáp án A

Phương pháp giải:

Công dụng của biến trở là điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

Câu 9: Đáp án C

Công thức của định luật Jun – Lenxơ là: Q = I2.R.t

Câu 10: Đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức tính công suất:   $P = \frac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow R = \frac{{{U^2}}}{P}$

Tìm P’ khi sử dụng điện áp U’.

Điện năng tiêu thụ:  A = P’.t

Giải chi tiết:

Ta có:  $P = \frac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow R = \frac{{{U^2}}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{100}} = 484\Omega $

Áp dụng công thức:   $P’ = \frac{{U_1^2}}{R} = \frac{{{{110}^2}}}{{484}} = 25W$

Điện năng tiêu thụ:

Câu 11: Đáp án C

Phương pháp giải:

Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường.

Giải chi tiết:

Xung quanh nam châm có từ trường.

Câu 12: Đáp án B

Đường sức từ  có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.

Câu 13: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Để 2 đèn sáng bình thường cần mắc song song

b) Điện năng tiêu thụ: A = P.t và tính tiền điện

c) Để biết đèn nào sáng hơn thì dùng  để biết công suất đèn nào lớn hơn.

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

2 bóng đèn: 220V – 60W và 220V – 80W

U = 220V

a) Mắc hai bóng ntn?

b) Mỗi ngày 5h, 30 ngày/tháng. Giá điện 2500đ/kWh. Tính điện năng tiêu thụ

c) Nếu mắc 2 đèn trên nối tiếp với nhau thì đèn nào sáng hơn? Tại sao?

Bài làm:

a) Để hai đèn sáng bình thường cần mắc hai đèn song song:

b) Điện năng tiêu thụ của hai đèn trong 1 tháng là: $A = \left( {60 + 80} \right).5.30 = 21000Wh = 21kWh$

Tiền điện cần trả là : N = 21.2500 = 52500 đồng

c) Điện trở của đèn 1 là:  ${R_1} = \frac{{{U^2}}}{{{P_1}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{60}} = 806,{67_{}}\Omega $

Điện trở của đèn 2 là: ${R_2} = \frac{{{U^2}}}{{{P_2}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{80}} = {605_{}}\Omega $

Khi mắc nối tiếp hai đèn thì điện trở tương đương:

$R = {R_1} + {R_2} = 806,67 + 605 = 1411,67\Omega $

Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là:  $I’ = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{1411,67}} = 0,1558A$

Công suất của đèn 1 khi đó là: ${P_1}^\prime = {I’^2}.{R_1} = 0,{1558^2}.806,67 = 19,59W$

Công suất của đèn 2 khi đó là: ${P_2}^\prime = {I’^2}.{R_2} = 0,{1558^2}.605 = 14,69W$

Vậy đèn 1 sáng hơn.

Câu 14: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Quy tắc nắm tay phải: Bàn tay phải nắm lại sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải. Đường sức từ có chiều đi vào ở cực nam và đi ra ở cực Bắc

Giải chi tiết:

2.1. Quy tắc nắm tay phải: Bàn tay phải nắm lại sao cho các ngón tay khum theo chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.

2.2.

Xác định tên từ cực.Câu 15: Đáp án

Người ta thường sử dụng đèn compac hơn là đèn dây tóc cho việc thắp sáng mặc dù đèn dây tóc có giá thấp hơn nhiều so với đèn compac. Vì đèn Compac là đèn tiết kiệm điện.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 9 Trường THCS Châu Thành Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 9 Trường THPT & THCS Phù Long Huyện Cát Hải Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây