Đề Thi Sinh 11 Học Kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng- Hà Tĩnh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
161

Đề thi Sinh 11 học kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng- Hà Tĩnh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 25 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (NB): Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:

A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.

B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.

C. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.

D. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái ổn định.

Câu 2 (NB): Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua

A. Chóp rễ B. Khí khổng C. Lông hút của rễ D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.

Câu 3 (NB): Khi nói về quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Quá trình quang hợp của thực vật C3 diễn ra ở lục lạp của tế bào mô dậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.

II. Ở thực vật C4, pha sáng diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch, pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu.

III. Ở thực vật CAM, chỉ có chu trình C4 chứ không có chu trình Canvin.

IV. Khi môi trường không có ánh sáng, thực vật CAM vẫn diễn ra pha tối.

A. B. C. D. 1

Câu 4 (NB): Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 5 (NB): Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không tham gia vào sự vận chuyển khí?

A. Cá chép B. Ếch đồng C. Châu chấu D. Giun đất.

Câu 6 (NB): Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là

A. quang ứng động B. ứng động không sinh trưởng

C. điện ứng động D. ứng động sinh trưởng

Câu 7 (TH): Khi nói về ứng động sinh trưởng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Đỉnh sinh trưởng của thân và cành luôn hướng về phía có ánh sáng.

II. Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cho cơ thể.

III. Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.

IV. Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.

V. Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.

A. B. C. D. 5

Câu 8 (NB): Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?

A. Tiêu hóa ngoại bào B. Tiêu hoá nội bào.

C. Tiêu hóa ngoại bào, tiêu hoá nội bào D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.

Câu 9 (NB): Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá?

A. Mạch gỗ của gân lá. B. Bó mạch cuống lá

C. Hệ gân lá D. Mạch rây của gân lá.

Câu 10 (NB): Giả sử nồng độ ion Ca2+ ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,001 cM. Theo lí thuyết, cây A sống ở môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?

A. 0,012 B. 0,065 C. 0,008 D. 0,0008

Câu 11 (NB): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ứng động?

A. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng

B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định

C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.

D. Hình thức phản ứng của rễ cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.

Câu 12 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về hô hấp hiếu khí và lên men.

I. Hô hấp hiếu khí cần oxi, còn lên men không cần ôxi.

II. Trong hô hấp hiếu khí có chuỗi chuyền điện tử còn lên men thì không

III. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là etanol hoặc axitlactic.

IV. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.

V. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí thấp (2ATP) so với lên men (36-38ATP)

A. B. C. D. 5

Câu 13 (NB): Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện quá trình

A. chuyển NO3 thành N2 B. chuyển N2 thành NH4+

C. Chuyển từ NH4+ thành NO3D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 14 (NB): Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình:

A. Tổng hợp cacbohiđrat. B. Tổng hợp lipit.

C. Tổng hợp prôtêin. D. Tổng hợp ADN.

Câu 15 (NB): Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?

A. Dạ lá sách B. Dạ múi khế C. Dạ tổ ong D. Dạ cỏ

Câu 16 (NB): Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mạch gỗ chỉ vận chuyển chất vô cơ. B. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống.

C. Mạch rây gồm các tế bào đã chết. D. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.

Câu 17 (NB): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất rễ

A. Tạo lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

B. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch gỗ lên cao.

C. Tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao.

D. Động lực của dòng mạch rây.

Câu 18 (NB): Ở Cây Xoài, nitơ được hấp thụ dưới dạng

A. Nito tự do có trong khí quyển (N2B. Nitrat (NO3)

C. Nitrat (NO3) và amôni (NH4+D. Amôni (NH4+)

Câu 19 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ thành các dạng mà cây hấp thụ được?

I. Sự phóng điện trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.

II. Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.

III. Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.

IV. Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.

A. B. C. D. 2

Câu 20 (NB): Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp là:

A. ATP, NADPH, O2, CO2 B. NADPH và O2

C. ATP, NADPH, O2 D. ATP và CO2.

Câu 21 (TH): Xét các loài động vật: Cá chép, thủy tức, châu chấu, bồ câu, ngựa. Khi nói về hô hấp của các loài động vật này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 2 loài hô hấp bằng phổi. II. Có 2 loài hô hấp bằng ống khí.

III. Có một loài hô hấp qua bề mặt cơ thể. IV. Có 1 loài hô hấp bằng mang.

A. B. C. D. 3

Câu 22 (NB): Hình thức hô hấp ở các loài côn trùng là

A. hô hấp bằng mang B. hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. hô hấp bằng phổi.

Câu 23 (TH): Ứng động khác nhau cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?

A. Có hoặc không liên quan đến sự phân chia tế bào

B. Hướng của tác nhân kích thích

C. Số lượng tác nhân kích thích

D. Sự trả lời của cây.

Câu 24 (TH): Khi nói về tiêu hóa của các loài động vật nhai lại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Dạ dày 4 ngăn, trong đó dạ cỏ diễn ra quá trình tiêu hóa sinh học.

II. Sử dụng nguồn thức ăn từ các loài thực vật hoặc từ các động vật khác.

III. Vừa có quá trình tiêu hóa cơ học, vừa có quá trình tiêu hóa hóa học.

IV. Quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở ruột non.

A. B. C. D. 3

Câu 25 (NB): Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất.

A. Da của giun đất B. Phổi và da của ếch nhái

C. Phổi của bò sát D. Phổi của chim.

II. TỰ LUẬN

Câu 26 (TH): Trình bày đặc điểm của dòng mạch gỗ ở thực vật?

Câu 27 (TH): Tại sao tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi?

Đáp án

1-A 2-C 3-D 4-B 5-C 6-B 7-A 8-A 9-A 10-D
11-C 12-A 13-A 14-C 15-B 16-D 17-B 18-C 19-B 20-C
21-D 22-B 23-B 24-D 25-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.

Câu 2: Đáp án C

Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ.

Câu 3: Đáp án D

Xét các phát biểu:

I sai. ở thực vật C3, quang hợp diễn ra ở lục lạp tế bào mô giậu

II sai, pha tối diễn ra ở lục lạp bao bó mạch và lục lạp tế bào mô giậu.

III sai, thực vật CAM có cả chu trình Canvin.

IV đúng.

Câu 4: Đáp án B

Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 5: Đáp án C

Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không có chức năng vận chuyển khí, khí được trao đổi qua hệ thống ống khí.

Câu 6: Đáp án B

Ứng động của cây trinh nữ khi va chạm là ứng động không sinh trưởng do thay đổi sức trương nước.

Câu 7: Đáp án A

Xét các phát biểu:

I, II sai, đây là hướng động

III sai, đây là ứng động không sinh trưởng do thay đổi sức trương nước.

IV, V đúng.

Câu 8: Đáp án A

Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá ngoại bào.

Câu 9: Đáp án A

Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ mạch gỗ của gân lá.

Câu 10: Đáp án D

Hấp thụ chủ động (từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao) sẽ tiêu tốn năng lượng.

Vậy ở môi trường có nồng độ ion Ca2+ 0,0008, cây phải sử dụng năng lượng.

Câu 11: Đáp án C

Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.

Câu 12: Đáp án A

I đúng.

II đúng, hô hấp gồm: đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền e.

III đúng.

IV sai, hô hấp xảy ra ở ti thể, còn lên men xảy ra ở tế bào chất.

V sai, hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao (36-38ATP) so với lên men (2ATP)

Câu 13: Đáp án A

Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện quá trình chuyển NO3 thành N2 làm mất nito trong đất.

B: Cố định nito

C: Nitrat hóa

D: Phân giải.

Câu 14: Đáp án C

Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình tổng hợp axit amin, protein.

Câu 15: Đáp án B

Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chức năng như dạ dày của thú ăn thịt (tiết pepsin, HCl)

Câu 16: Đáp án D

A sai, mạch gỗ còn vận chuyển vitamin (chất hữu cơ)

B sai, mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết

C sai, mạch rây gồm các tế bào sống.

D đúng.

Câu 17: Đáp án B

Áp suất rễ là lực đẩy nước của rễ lên thân là động lực của dòng mạch gỗ.

Câu 18: Đáp án C

Ở Cây Xoài, nitơ được hấp thụ dưới dạng nitrat (NO3) và amôni (NH4+).

Câu 19: Đáp án B

Các phát biểu đúng là: I, II, III

IV sai, nguồn nito chủ yếu trong không khí và trong đất.

Câu 20: Đáp án C

Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp là ATP, NADPH, O2.

Câu 21: Đáp án D

Cá chép hô hấp băng mang

Thủy tức: hô hấp bằng bề mặt cơ thể

Châu chấu hô hấp bằng ống khí.

Bồ câu, ngựa hô hấp bằng phổi

Xét các phát biểu:

I đúng.

II sai, chỉ có châu chấu hô hấp bằng ống khí

III đúng, đó là thủy tức

IV đúng.

Câu 22: Đáp án B

Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 23: Đáp án B

Điểm khác nhau cơ bản giữa ứng động và hướng động là hướng của tác nhân kích thích.

Ứng động: tác nhân kích thích không định hướng

Hướng động: tác nhân kích thích có định hướng

Câu 24: Đáp án D

I đúng, vì trong dạ cỏ, thức ăn được VSV cộng sinh phân giải thành xenluloz

II sai, nguồn thức ăn là thực vật

III đúng.

IV đúng.

Câu 25:

Hô hấp ở chim là hiệu quả nhất vì chim có hệ thống túi khí, không khí đi vào và đi qua phổi đều giàu oxi.

Câu 26:

Cấu tạo: mạch gỗ gồm các tế bào chết, có 2 loại là: quản bào và mạch ống.

Các tế bào mạch gỗ được linhin hóa tạo cho mạch gỗ bền chắc và chịu nước.

Dịch vận chuyển: Chủ yếu là nước và ion khoáng. Ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (a. amin, amit, vitamin …)

Động lực:

+ Lực đẩy (áp suất rễ): Áp lực sinh ra do hoạt động trao đổi chất ở rễ đẩy nước lên cao.

+ Lực hút do thoát hơi nước ở lá

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám với thành mạch gỗ

Câu 27:

– Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha = 0,8s

+ Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s

+ Pha co 2 tâm thất = 0,3s

+ Pha giãn chung = 0,4s.

– Tâm nhĩ co 0,1s nghỉ 0,7s ; tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s

– Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ để phục hồi hoạt động.

– Lượng máu nuôi tim nhiều: chiếm 1/10 lượng máu của toàn bộ cơ thể

→ Tim hoạt động suốt đời mà ko biết mệt mởi vì tim làm việc và nghỉ nghơi 1 cách hợp lí, nhịp nhàng.Tim làm việc 0,4s và nghỉ nghơi 0,4s xen kẽ nhau do đó tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi.

Bài trướcĐề Thi Sinh 11 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Nam Định Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây