Đề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
153

Đề thi Sinh 12 học kì 1 Trường THPT Ngô Gia Tự- Đắk Lắk có đáp án và lời giải chi tiết gồm 32 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là:

A. Lai xa B. Lai và phân tích cơ thể lai

C. Lai thuận nghịch D. Lai phân tích

Câu 2 (NB): Khi nói về NST giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trên NST giới tính chứa gen qui định giới tính và gen qui định các tính trạng thường khác.

B. Trên nhiễm sắc thể giới tính có vùng không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.

C. NST giới tính vừa có ở tế bào sinh dục, vừa có ở tế bào sinh dưỡng

D. Trong một bộ NST 2n của loài có 2 cặp NST giới tính là XX và XY

Câu 3 (TH): Ở một loài thực vật, một tế bào mang kiểu gen $\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}$ có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ tế bào trên là:

A. 50% B. 10% C. 20% D. 40%

Câu 4 (TH): Thực hiện 1 phép lai sau: P: $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}$ → F1: kiểu gen $\frac{{ab}}{{ab}}$ = 9% (biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả bố và mẹ). Kết luận nào sau đây sai?

A. Tần số hoán vị gen là 20% B. Tỉ lệ kiểu hình aaB- ở F1 là 16 %

C. Tỉ lệ kiểu hình A-B- ở F1 là: 59 % D. Tỉ lệ kiểu gen $\frac{{AB}}{{AB}}$ ở F1 là 9%

Câu 5 (NB): Các bước trong kỹ thuật cấy gen là:

(1) Tạo ADN tái tổ hợp (2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.

Đáp án đúng là:

A. (4) → (3) → (2) B. (1) → (3) → (2) C. (1) → (4) → (3) D. (4) → (1) → (2)

Câu 6 (TH): Khi nói về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tạo ra giống mới mang đặc điểm di truyền của 2 loài khác nhau mà bằng cách tạo giống thông thường không làm được.

B. Tạo ra các sinh vật có gen bị biến đổi

C. Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm

D. Tạo ra giống cây trồng đồng hợp tử về tất cả các gen

Câu 7 (NB): Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền sau đây.

(1) Phênyiketonieu (2) Mù màu (3) Đao (4) Bạch tạng

(5) Claiphenter (6) Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (7) Tơcnơ

Hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là:

A. (1), (2), (4) B. (3), (6), (7) C. (2), (3), (5) D. (3), (5), (7)

Câu 8 (NB): Đặc điểm nào sau đây không có ở quần thể tự thụ phấn ở thực vật?

A. Độ đa dạng di truyền của quần thể bị giảm.

B. Quần thể có tốc độ thoái hóa nhanh

C. Cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ

D. Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

Câu 9 (TH): Quần thể nào trong các quần thể dưới đây không cân bằng di truyền?

A. Quần thể 1: 1AA : 0Aa : 0 aa. B. Quần thể 3: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.

C. Quần thể 4: 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa. D. Quần thể 2: 0AA : 0Aa : 1aa.

Câu 10 (NB): Đặc điểm nào sau đây không có ở mã di truyền?

A. Có tính phổ biến B. Có tính thoái hóa C. Có tính bổ sung D. Có tính đặc hiệu

Câu 11 (NB): Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây đúng?

A. Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nu

B. Đột biến gen tạo ra nhiều tổ hợp gen mới cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa, chọn giống

C. Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit, thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit

D. Đột biến gen chủ yếu có lợi , một số có hại và trung tính cho thể đột biến

Câu 12 (TH): Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng?

A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng.

B. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất.

C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.

Câu 13 (NB): Trong các loại đột biến sau, những loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

(1) Mất đoạn (2) Lặp đoạn (3) Chuyển đoạn tương hỗ

(4) Thay thế một cặp nucleôtit (5) Đảo đoạn (6) Thêm một cặp nucleôtit

A. (1), (2), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5) C. (1), (2), (4), (6) D. (2), (3), (4), (6)

Câu 14 (NB): Sản phẩm của quá trình dịch mã là:

A. ADN B. mARN C. rARN D. Protein

Câu 15 (NB): Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì:

A. Chất ức chế gắn vào vùng vận hành (P) ngăn cản phiên mã.

B. Chất ức chế sẽ không gắn được vào vùng vận hành (O) nên ngăn cản phiên mã.

C. Chất ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ngăn cản phiên mã.

D. Chất ức chế sẽ không gắn được vào vùng vận hành (P) nên ngăn cản phiên mã.

Câu 16 (NB): Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng. Tính trạng trên di truyền theo qui luật nào?

A. Tương tác cộng gộp B. Qui luật phân li

C. Qui luật phân li độc lập D. Tương tác bổ trợ

Câu 17 (NB): Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim nào?

A. Ligaza B. ADN polimeraza C. Enzim tháo xoắn D. ARN polimeraza

Câu 18 (NB): Nội dung nào sau đây đúng về cơ chế di truyền phân tử?

A. Cơ chế phiên mã sẽ giúp tạo ra protein để biểu hiện thành tính trạng.

B. Thông tin di truyền trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế nhân đôi.

C. Cơ chế dịch mã sẽ truyền chính xác thông tin di truyền trên gen sang cho mARN.

D. Cơ chế nhân đôi sẽ truyền lại vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.

Câu 19 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến đa bội?

A. Bệnh hồng cầu hình liềm là dạng đột biến đa bội

B. Có các loại như thể ba, thể một

C. Do sự không phân li của một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

D. Do sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể.

Câu 20 (NB): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25%?

(1) AaBb × Aabb (2) AaBB × aaBb (3) Aabb × aaBb (4) aaBb × aabb

A. B. C. D. 3

Câu 21 (NB): Trong trường hợp nào sau đây thì các gen sẽ phân li độc lập?

A. Các gen qui định các tính trạng khác nhau.

B. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

C. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D. Các gen cùng qui định một tính trạng.

Câu 22 (NB): Phương pháp tạo giống nào thuộc công nghệ tế bào thực vật?

A. Tạo ADN tái tổ hợp B. Cấy truyền phôi

C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh D. Lai hữu tính

Câu 23 (NB): Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng:

A. Tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào.

B. Một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.

C. Tế bào ung thư có khả năng tách khỏi mô ban đầu theo máu đến nơi khác trong cơ thể.

D. Tế bào không có khả năng di chuyển vào máu và đi đến nơi khác

Câu 24 (NB): Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về công nghệ gen?

A. Enzim giới hạn (restrictaza) cắt ADN cho và cắt thể truyền thành một loại đầu dính tương thích.

B. Enzim ligaza cắt thể truyền và gen cần chuyển tại vị trí xác định

C. Thể truyền có gen đánh dấu để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

D. Thể truyền gắn với gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp

Câu 25 (NB): Quá trình nhân đôi không có nguyên tắc nào sau đây?

A. Bổ sung B. Khuôn mẫu C. Bán bảo toàn D. Đa phân

Câu 26 (NB): Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu hình trong loài.

B. Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể luôn có 50% di truyền cùng nhau.

C. Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ lưỡng bội (2n) của loài

D. Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp

Câu 27 (TH): Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 16% số cá thể lông đen, các các thể còn lại có lông vàng. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:

A. 0,7 và 0,3 B. 0,4 và 0,6 C. 0,6 và 0,4 D. 0,3 và 0,7

Câu 28 (NB): Trong công nghệ gen, tổ hợp giữa gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là:

A. Plasmid B. Gen đánh dấu

C. Nhiễm sắc thể nhân tạo D. ADN tái tổ hợp

Câu 29 (NB): Cho biết A qui định thân cao, a qui định thân thấp. Cho lai giữa hai cây thân cao mang kiểu gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu gen ở đời con là:

A. 100% B. 1: 2: 1 C. 1: 1 D. 3: 1

Câu 30 (VD): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Kết luận nào sau đây không đúng ở đời F1?

A. Số loại kiểu gen ở F1 là 4

B. Tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa

C. Số loại kiểu hình ở F1 là 2

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 17 đỏ: 1 vàng

Câu 31 (NB): Khi nói về bệnh di truyền phân tử, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Bệnh di truyền phân tử liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể.

B. Bệnh Phenylkêtoniêu , bạch tạng, Đao là bệnh di truyền phân tử.

C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh do đột biến gen gây nên.

D. Bệnh di truyền phân tử chữa trị được.

Câu 32 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?

A. Bố mẹ luôn truyền cho con những tính trạng có sẵn.

B. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.

C. Nếu cho bò cái ăn đủ chất và đủ lượng thì sản lượng sữa bò giảm nhanh.

D. Để tạo ra sự đa dạng về màu sắc của hoa cẩm tú cầu các nhà làm vườn phải thay đổi nhiệt độ môi trường.

Đáp án

1-B 2-D 3-D 4-A 5-B 6-B 7-D 8-C 9-C 10-C
11-C 12-D 13-B 14-D 15-C 16-D 17-B 18-D 19-D 20-C
21-B 22-C 23-C 24-B 25-D 26-D 27-C 28-D 29-B 30-D
31-C 32-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là lai và phân tích cơ thể lai.

Câu 2: Đáp án D

Phát biểu sai về NST giới tính là D, trong bộ NST 2n chỉ có 1 cặp NST giới tính.

Câu 3: Đáp án D

Một tế bào mang kiểu gen $\frac{{{\text{Ab}}}}{{{\text{aB}}}}$ có xảy ra hoán vị gen trong giảm phân với tần số f = 20% tạo giao tử Ab là giao tử liên kết = (1-f)/2 = 40%.

Câu 4: Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

P: $\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{ab}}{{ab}} = 0,09 \to ab = 0,3 = \frac{{1 – f}}{2} \to f = 40\% $

Xét các phát biểu

A sai, f = 40%

B đúng, aaB- = 0,25 – aabb = 0,16

C đúng, A-B- =  0,5 + aabb =0,59

D đúng, AB/AB = (0,3AB)2 =0,09

Câu 5: Đáp án B

Các bước trong kỹ thuật cấy gen là (1) → (3) → (2)

Câu 6: Đáp án B

Phát biểu sai về vai trò của phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào là B, tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi là vai trò của công nghệ gen.

Câu 7: Đáp án D

Các hội chứng bệnh liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể là: (3), (5), (7)

Còn lại là do đột biến gen.

Câu 8: Đáp án C

Ở quần thể tự thụ:

Độ đa dạng di truyền của quần thể bị giảm.

Quần thể có tốc độ thoái hóa nhanh

Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ

Không có đặc điểm: Cấu trúc di truyền không thay đổi qua các thế hệ.

Câu 9: Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: $\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} $

Giải chi tiết:

Quần thể không cân bằng di truyền là Quần thể 4: 0,4AA : 0,5Aa : 0,1aa.

Câu 10: Đáp án C

Mã di truyền không có tính bổ sung.

Câu 11: Đáp án C

Phát biểu đúng về đột biến gen là: Các dạng đột biến điểm là: mất một cặp nucleotit,  thêm một cặp nucleotit, thay thế một cặp nucleotit

A sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit.

B sai, đột biến gen tạo ra các alen mới.

D sai, đột biến gen đa số là trung tính.

Câu 12: Đáp án D

Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng.

Câu 13: Đáp án B

Các dạng đột biến cấu trúc NST là: (1), (2), (3), (5)

(4),(6) đều là đột biến gen.

Câu 14: Đáp án D

Sản phẩm của quá trình dịch mã là protein.

Câu 15: Đáp án C

Khi môi trường không có Lactozơ thì Operon sẽ không hoạt động nên không tổng hợp enzim vì chất ức chế gắn vào vùng vận hành (O) ngăn cản phiên mã.

Câu 16: Đáp án D

F2 phân li 9 cây hoa đỏ và 7 cây hoa trắng → đây là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ trợ.

Câu 17: Đáp án B

Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của phân tử ADN là vai trò của enzim ADN polimeraza.

Câu 18: Đáp án D

Phát biểu sai về cơ chế di truyền phân tử là D.

A sai, phiên mã tạo ra ARN

B sai, thông qua cơ chế phiên mã, dịch mã

C sai, dịch mã sẽ tạo ra protein, không phải mARN.

Câu 19: Đáp án D

Phát biểu đúng về đột biến đa bội là: D

A sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen.

B sai, thể ba thể một là đột biến lệch bội.

C sai, nếu 1 số cặp NST không phân li sẽ dẫn tới đột biến lệch bội.

Câu 20: Đáp án C

Thân thấp hoa đỏ (aaB-) chiếm 25%

Có các phép lai thỏa mãn là: (3) Aabb × aaBb→ aaBb = 1/2 × 1/2 = 1/4

Câu 21: Đáp án B

Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì các gen sẽ phân li độc lập.

Câu 22: Đáp án C

Phương pháp nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thuộc công nghệ tế bào thực vật.

Câu 23: Đáp án C

Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng tế bào ung thư có khả năng tách khỏi mô ban đầu theo máu đến nơi khác trong cơ thể.

Câu 24: Đáp án B

Phát biểu sai về công nghệ gen là B, enzyme ligase là enzyme nối, không phải enzyme cắt.

Câu 25: Đáp án D

Quá trình nhân đôi ADN không có nguyên tắc đa phân.

Câu 26: Đáp án D

Phát biểu đúng về liên kết gen là D, liên kết hoàn toàn sẽ hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 27: Đáp án C

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Giải chi tiết:

Quần thể cân bằng có 16% cá thể lông đen (aa) → tần số alen a = √0,16 = 0,4 → tần số alen A =0,6

Câu 28: Đáp án D

Trong công nghệ gen, tổ hợp giữa gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là ADN tái tổ hợp.

Câu 29: Đáp án B

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Câu 30: Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.Giải chi tiết:

AAaa→16AA:46Aa:16aaAaaa→12Aa:12aaAAaa×Aaaa→(16AA:46Aa:16aa)(12Aa:12aa)KG:112AAAa:512AAaa:512Aaaa:112aaaaKH:1112:112AAaa→16AA:46Aa:16aaAaaa→12Aa:12aaAAaa×Aaaa→(16AA:46Aa:16aa)(12Aa:12aa)KG:112AAAa:512AAaa:512Aaaa:112aaaaKH:1112:112

$AAaa \to \frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa$

$Aaaa \to \frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa$

$AAaa \times Aaaa \to \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{1}{2}Aa:\frac{1}{2}aa} \right)$

$KG:\frac{1}{{12}}AAAa:\frac{5}{{12}}AAaa:\frac{5}{{12}}Aaaa:\frac{1}{{12}}aaaa$

$KH:\frac{{11}}{{12}}:\frac{1}{{12}}$

A đúng, số loại kiểu gen ứng với số alen trội có thể có: 3,2,1,0 trong kiểu gen.

B đúng.

C đúng,

D sai.

Câu 31: Đáp án C

Phát biểu đúng về bệnh di truyền phân tử là C

A sai, bệnh di truyền phân tử liên quan tới gen.

B sai. Đao là do đột biến NST, không phải bệnh di truyền phân tử.

D sai, bệnh di truyền phân tử không chữa trị được.

Câu 32: Đáp án C

Phát biểu đúng về mối hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình là B.

A sai, bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen, không truyền kiểu hình có sẵn.

C sai, nếu bò cái ăn đủ chất, đủ lượng thì sản lượng sữa sẽ tăng.

D sai, phải thay đổi pH đất trồng.

Bài trướcĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng- Hà Tĩnh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Thanh Miện- Hải Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây