Đề Thi Tiếng Anh 10 Giữa HK 1 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết (Đề 3)

0
210

Đề thi Tiếng Anh 10 giữa hk 1 có đáp án và lời giải chi tiết rất hay. Các bạn xem ở dưới.

ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Anh – Lớp 10 (Chương trình mới)

Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

I. PRONUNTIATION

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.

Question 1. A. platinum B. formaC. stage D. smash

Question 2. A. composer B. solo C. post D. love

Question 3. A. meaningful B. finance C. society D. advice

Choose the word whose stress is placed differently from that of the others.

Question 4. A. understand B. newspaper C. volunteer D. interact

Question 5. A. enormous B. vulnerable C. contribute D. exactly

Question 6. A. homeless B. needy C. donate D. remote

II. VOCABULARY AND GRAMMAR

Choose the best option to complete the following sentences.

Question 7. Our school volunteer activities are very __________.

A. exciting B. excited C. excite D. excitement

Question 8. We were walking in the park when it __________ to rain.

A. start B. started C. was starting D. starts

Question 9. When you do something good for others, you will find your life _______.

A. meaningless B. hopeless C. harmful D. meaningful

Question 10. Internet helps us interact _______ people all around the world.

A. on B. in C. with D. of

Question 11. We all feel _______ about going on tours around Hanoi.

A. interested B. excited C. bored D. tired

Question 12. Doing volunteer work, we are more_______ of global problems facing our world.

A. aware B. devote C. communicate D. dedicate

Question 13. I really wanted to take part in this contest, _________ my parents allowed me to.

A. and B. or C. so D. but

Question 14. “What do you think of this song?” – “It sounds _________. I don’t like it”

A. interested B. bored C. boring D. interesting

Question 15. Yesterday I got to the station late, but _________, the train was late, too.

A. fortunately B. fortunate C. unfortunate D. unfortunately

Question 16. Someone ________ her purse while she ___________on the bus.

A. steal/was getting B. stole/was getting

C. was stealing/was getting D. was stealing/got

Question 17. That’s a very nice dress you’re wearing. – _____.

A. I’m glad you like it B. That’s all right

C. That’s nice D. You’re quite right

Question 18. Teaching English is a great example of a volunteer job that often __________ a career.

A. leads B. leads up C. turns D. turns into

Question 19. People who volunteer in their community have a personal __________ to the area and want to make it a better place for themselves and for others.

A. interest B. passion C. attachment D. attraction

Question 20. Volunteers for Peace Child Center ( VPV) is a __________, non-governmental organization that was founded in 2005 to provide help and education to people in both urban and rural Viet nam.

A. profit B. profitable C. non-profit D. non-profitable

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 21. In space, with no (A) gravity for muscles to work against (B), the body (C) becomes weakly (D).

Question 22. Animism is the belief (A) that objects and natural phenomena (B) such as rivers, rocks, and wind are live (C) and have feelings (D).

Question 23. High blood pressure results from (A) either an increased (B) output of blood from the heart and (C) an increased resistance to its flow (D) through tiny branches of the arteries.

Question 24. Her passion for (A) helping people have (B) motivated her to found (C) her own charity organization (D).

Question 25. The teacher asked him why (A) hadn’t he done (B) his homework, but (C) he said nothing (D).

III. READING

Read the passage and do the tasks that follow.

High school students from Southeast Asia protect the environment with inventions that challenge the present situation. They presented their research at the Intel International Science and Engineering Fair. (ISEF) The team of Thailand presented its research on using Fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour in 2011. The team also found out that the material completely breaks down in about 28 days when buried in soil, and does not harm creatures that live in the dirt. In comparison, conventional plastic products release toxins during the manufacturing process and during disposal.

The Vietnamese team proposed using solar energy and vacuum techniques to power the desalination process in 2012. Conventional desalination methods are expensive affairs as they tend to consume vast amounts of electricity and fuel. In contrast, solar energy is an inexhaustible and renewable energy source.

The Indonesian team built a “ Green Refrigerant Box” in 2014 that, instead of running on electricity, used a hand-operated vacuum pump made from plastic soft drink bottle. The idea was formed because the students’ hometown in rural South Sumatra frequently experiences power cuts, constantly shutting down electrical appliance.

Bio-waste materials such as mangosteen skin can be used as a substance to dye cotton fabric, together with onion skin extract. The project of Malaysian students in 2014 not only replaced the usage of hazardous chemical dye with bio-waste material, but also helped recycle bio-waste itself.

Answer the questions about the passage.

Question 26. What did the team from Thailand use fish scales for?

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Question 27. How long does it take fish scales to break down when buried in soil?

………………………………………………………………………………………………………………………………………

Question 28. What was the desalination process from the Vietnamese team powered by?

……………………………………………………………………………………………………………………………………….

Question 29. What are the benefits of this desalination process?

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

Question 30. How did the Indonesian team make a “ Green Refrigerant Box” work?

………………………………………………………………………………………………………………………………………..

IV. WRITING

Rewrite the following sentences, using the given words below.

Question 31. Mr. Dryden mended the washing machine.

→ The washing …………………………………………………………………………………………………………………….

Question 32. He arrived in the middle of our lunch time. (while)

→ He …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Question 33. That film made me bored. (boring)

→ I …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Question 34. They have never seen that film before.

→ This is the first …………………………………………………………………………………………………………………

V. LISTENING

Listen to how healthy these six people are when it comes to eating.

Answer the following questions about the interview.

Junk Food

Question 35. When does Anita eat junk food?

A. All the time B. With her friends

Question 36. Mitchell eats a lot of _________.

A. cake B. gummies

Question 37. Ruth thinks her diet ________.

A. is good all the time B.goes through phases

Question 38. What junk food does Lucinda like?

A. Fast food breakfast B. Chips and cookies

Question 39. Alan tries to ____________.

A. eat junk food every day B. limit the junk food he eats

Question 40. When does Mark slip and eat fast food?

A. When he doesn’t have a lot of money B. When he really wants a hamburger

Đáp án

Question 1 C Question 11 B Question 21 D Question 31
Question 2 D Question 12 A Question 22 C Question 32
Question 3 A Question 13 C Question 23 C Question 33
Question 4 B Question 14 C Question 24 B Question 34
Question 5 B Question 15 A Question 25 B Question 35 B
Question 6 D Question 16 B Question 26 Question 36 B
Question 7 A Question 17 A Question 27 Question 37 B
Question 8 B Question 18 D Question 28 Question 38 A
Question 9 D Question 19 C Question 29 Question 39 B
Question 10 C Question 20 C Question 30 Question 40 A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1. C

Kiến thức: Phát âm “-a”

Giải thích:

platinum /ˈplætɪnəm/ format /ˈfɔːmæt/

stage /steɪdʒ/ smash /smæʃ/

Phần gạch chân câu C được phát âm là /ei/ còn lại là /æ/

Đáp án: C

Question 2. D

Kiến thức: Phát âm “-o”

Giải thích:

composer /kəmˈpəʊzə(r)/ solo /ˈsəʊləʊ/

post /pəʊst/ love /lʌv/

Phần gạch chân câu D được phát âm là /ʌ/ còn lại là /əʊ/

Đáp án: D

Question 3. A

Kiến thức: Phát âm “-i”

Giải thích:

meaningful /ˈmiːnɪŋfl/ finance /ˈfaɪnæns/

society /səˈsaɪəti/ advice /ədˈvaɪs/

Phần gạch chân câu A được phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/

Đáp án: A

Question 4. B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

understand /ˌʌndəˈstænd/ newspaper /ˈnjuːzpeɪpə(r)/

volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/ interact /ˌɪntərˈækt/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 3

Đáp án: B

Question 5. B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên

Giải thích:

enormous /ɪˈnɔːməs/ vulnerable /ˈvʌlnərəbl/

contribute /kənˈtrɪbjuːt/ exactly /ɪɡˈzæktli/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2

Đáp án: B

Question 6. D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

homeless /ˈhəʊmləs/ needy /ˈniːdi/

donate /dəʊˈneɪt/ hoặc /ˈdoʊneɪt/ remote /rɪˈməʊt/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất (Từ donate có hai cách đọc, nhưng để lựa chọn được đáp án khác biệt ở câu này, từ donate sẽ được phát âm theo cách thứ 2 – trọng âm thứ nhất)

Đáp án: D

Question 7. A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

exciting (a): thú vị excited (a): phấn khích

excite (v): làm hứng thú excitement (n): sự phấn khích

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “to be”. Ở đây có 2 tính từ đuôi –ing và đuôi –ed

Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc

Tính từ đuôi –ed nhấn mạnh cảm xúc con người.

Tạm dịch: Hoạt động tình nguyện của trường chúng tôi rất thú vị.

Đáp án: A

Question 8. B

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + was/were + … hoặc S + V phân từ II + …

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +….

Tạm dịch: Chúng tôi đang đi trong công viên thì trời bắt đầu mưa.

Đáp án: B

Question 9. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

meaningless (a): vô nghĩa hopeless (a): vô vọng

harmful (a): có hại meaningful (a): có ý nghĩa

Tạm dịch: Khi bạn làm điều gì đó tốt cho người khác, bạn sẽ thấy cuộc sống của bạn có ý nghĩa

Đáp án: D

Question 10. C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Ta có cụm “to interact with…”: tương tác với…

Tạm dịch: Internet giúp chúng ta tương tác với mọi người trên khắp thế giới.

Đáp án: C

Question 11. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

interested + in (a): thích thú, quan tâm đến

excited + about (a): phấn khích về

bored (a): nhàm chán

tired (a): mệt mỏi

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hào hứng khi tham gia các tour du lịch quanh Hà Nội.

Đáp án: B

Question 12. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

aware (a): nhận biết, ý thức devote (v): hiến dâng, dành hết cho

communicate (v): giao tiếp dedicate (v): cống hiến, hiến dâng

Tạm dịch: Làm công việc tình nguyện, chúng tôi ý thức hơn về các vấn đề toàn cầu đang đối diện với thế giới của chúng ta.

Đáp án: A

Question 13. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

and: và or: hoặc là

so: vì thế, nên but: nhưng

Tạm dịch: Tôi thực sự muốn tham gia cuộc thi này, vì vậy cha mẹ tôi đã cho phép tôi.

Đáp án: C

Question 14. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

interested (a): thích thú, quan tâm đến bored (a): nhàm chán

boring (a) nhàm chán interesting (a): thú vị

Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc

Tính từ đuôi –ed chỉ cảm xúc của con người

Tạm dịch: “Bạn nghĩ gì về bài hát này?” – “Nghe có vẻ nhàm chán. Tôi không thích nó ”

Đáp án: C

Question 15. A

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Vị trí này ta cần một trạng từ đứng đầu của một vế câu => B, C loại

fortunately (adv): may thay

unfortunately (adv): thật không may

=> câu A phù hợp hơn về nghĩa

Tạm dịch: Hôm qua tôi đến nhà ga trễ, nhưng may mắn thay, chuyến tàu cũng trễ.

Đáp án: A

Question 16. B

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + was/were + … hoặc S + V phân từ II + …

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +….

Tạm dịch: Ai đó lấy trộm ví của cô trong khi cô đang lên xe buýt.

Đáp án: B

Question 17. A

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Giải thích:

Tạm dịch: Váy bạn đang mặc rất đẹp. – _____.

A. Tôi rất vui vì bạn thích nó B. Không sao

C. Thật tuyệt D. Bạn khá là đúng

Đáp án: A

Question 18. D

Kiến thức: Từ vựng, phrasal verb

Giải thích:

lead (v) dẫn đến (thường + to) lead up to (v): dẫn đến, khởi đầu cái gì

turn (v): rẽ, quay,… turn into (v): chuyển thành, biến thành

Tạm dịch: Dạy tiếng Anh là một ví dụ tuyệt vời về công việc tình nguyện thường biến thành nghề nghiệp.

Đáp án: D

Question 19. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

interest (n): sự quan tâm, thích thú (+ in) passion (n): sự say mê (+ for)

attachment (n): sự gắn bó ( + to) attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn

Tạm dịch: Những người tình nguyện trong cộng đồng của họ có một gắn bó cá nhân với khu vực đó và muốn làm cho nó trở thành một nơi tốt hơn cho bản thân và cho người khác.

Đáp án: C

Question 20. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

profit (n): lời, lãi; lợi nhuận profitable (a): có lời; có lãi

non-profit (a): phi lợi nhuận không có non-profitable

Tạm dịch: Tình nguyện viên cho Trung tâm Bảo trợ Trẻ em Hòa bình (VPV) là một tổ chức phi lợi nhuận, phi chính phủ được thành lập vào năm 2005 để cung cấp trợ giúp và giáo dục cho mọi người ở cả thành thị và nông thôn Việt Nam.

Đáp án: C

Question 21. D

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

weakly => weak

Sau động từ “become”, chúng ta không dùng trạng từ như nhiều động từ khác, mà chúng ta sử dụng tính từ weakly (adv): một cách yếu ớt

weak (a): yếu ớt

Tạm dịch: Trong không gian, không có lực hấp dẫn để cơ bắp chống lại, cơ thể trở nên yếu.

Đáp án: D

Question 22. C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

live => alive

Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có động từ “to be”

live (v): sống

alive (a): sống, còn sống

Tạm dịch: Thuyết vật linh là niềm tin rằng các vật thể và hiện tượng tự nhiên như sông, đá và gió đều sống và có cảm xúc.

Đáp án: C

Question 23. C

Kiến thức: Liên từ, từ vựng

Giải thích:

and => or

Ta có cấu trúc “Either S1 or S2”: hoặc cái này hoặc cái kia

Tạm dịch: Huyết áp cao là kết quả của việc tăng sản lượng máu từ tim hoặc tăng sức đề kháng với dòng chảy của nó qua các nhánh nhỏ của động mạch.

Đáp án:C

Question 24. B

Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ

Giải thích:

have => has

Chủ ngữ trong câu là danh từ không đếm được (her passion) vì thế, trợ động từ ta phải chia như với danh từ số ít, là “has”

Tạm dịch: Niềm đam mê giúp đỡ mọi người đã thúc đẩy cô xây dựng tổ chức từ thiện của chính mình.

Đáp án: B

Question 25. B

Kiến thức: Reported speech

Giải thích:

hadn’t he done => he hadn’t done

Khi chuyển từ câu hỏi ở dạng trực tiếp sang gián tiếp, ta biến thành lời tường thuật ở dạng khẳng định, do đó không cần đảo trợ động từ “had” lên trước nữa

Tạm dịch: Giáo viên hỏi anh ta tại sao anh ta không làm bài tập về nhà của mình, nhưng anh ta không nói gì cả

Đáp án:B

Question 26. They use fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Nhóm nghiên cứu từ Thái Lan sử dụng vảy cá để làm gì?

=> Họ sử dụng vảy cá để tạo ra nhựa là các vật dụng như bát và đĩa, không có dấu vết của mùi cá.

Thông tin: The team of Thailand presented its research on using Fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour in 2011.

Đáp án: They use fish scales to create plastic were items such as bowls and plates, with no trace of fish odour.

Question 27. 28 days

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mất bao lâu để vảy cá bị vỡ khi chôn trong đất?

=> 28 ngày.

Thông tin: The team also found out that the material completely breaks down in about 28 days when buried in soil, and does not harm creatures that live in the dirt.

Đáp án: 28 days

Question 28. It was powered by solar energy and vacuum techniques.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Quá trình khử muối từ đội ngũ Việt Nam được cấp năng lượng bởi điều gì?

=> Nó được cấp năng lượng bởi năng lượng mặt trời và các kỹ thuật chân không.

Thông tin: The Vietnamese team proposed using solar energy and vacuum techniques to power the desalination process in 2012.

Đáp án: It was powered by solar energy and vacuum techniques.

Question 29. It’s cheaper, inexhaustible and renewable.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Lợi ích của quá trình khử muối này là gì?

=> Nó rẻ hơn, vô tận và có thể tái tạo.

Thông tin: Conventional desalination methods are expensive affairs as they tend to consume vast amounts of electricity and fuel. In contrast, solar energy is an inexhaustible and renewable energy source.

Đáp án: It’s cheaper, inexhaustible and renewable.

Question 30. They used a hand-operated vacuum pump made from plastic soft drink bottle.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Làm thế nào mà nhóm nghiên cứu Indonesia làm cho một “Hộp làm lạnh xanh” hoạt động?

=> Họ sử dụng một máy bơm chân không hoạt động bằng tay làm từ chai nước giải khát bằng nhựa.

Thông tin: The Indonesian team built a “ Green Refrigerant Box” in 2014 that, instead of running on electricity, used a hand-operated vacuum pump made from plastic soft drink bottle.

Đáp án: They used a hand-operated vacuum pump made from plastic soft drink bottle.

Dịch bài đọc:

Học sinh trung học từ Đông Nam Á bảo vệ môi trường với những phát minh thách thức tình hình hiện tại. Họ đã trình bày nghiên cứu của mình tại Hội chợ Khoa học và Kỹ thuật Quốc tế của Intel. (ISEF)

Nhóm nghiên cứu của Thái Lan đã trình bày nghiên cứu về việc sử dụng vảy cá để tạo ra nhựa là các vật phẩm như bát và đĩa, không có mùi cá trong năm 2011. Nhóm nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng vật liệu hoàn toàn bị phá vỡ trong khoảng 28 ngày khi chôn trong đất và không gây hại cho những sinh vật sống trong đất. Trong khi đó, các sản phẩm nhựa thông thường giải phóng độc tố trong quá trình sản xuất và trong quá trình xử lý.

Nhóm nghiên cứu Việt Nam đã đề xuất sử dụng năng lượng mặt trời và các kỹ thuật chân không để cấp năng lượng cho quá trình khử mặn vào năm 2012. Các phương pháp khử muối thông thường là những vấn đề tốn kém vì chúng có xu hướng tiêu thụ một lượng lớn điện và nhiên liệu. Ngược lại, năng lượng mặt trời là một nguồn năng lượng vô tận và tái tạo.

Nhóm nghiên cứu Indonesia đã xây dựng “Hộp làm lạnh xanh” vào năm 2014, thay vì chạy bằng điện, sử dụng bơm chân không hoạt động bằng tay được làm từ chai nước giải khát bằng nhựa. Ý tưởng này được hình thành bởi vì quê hương của học sinh ở vùng nông thôn Nam Sumatra thường xuyên bị cắt điện, liên tục tắt thiết bị điện.

Các chất thải sinh học như da măng cụt có thể được sử dụng như một chất để nhuộm vải bông, cùng với chiết xuất da hành tây. Dự án của sinh viên Malaysia năm 2014 không chỉ thay thế việc sử dụng thuốc nhuộm hóa học độc hại bằng chất thải sinh học mà còn giúp tái chế chất thải sinh học.

Question 31. The washing machine was mended by Mr. Dryden.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + PP + by O

Tạm dịch: Ông Dryden sửa máy giặt.

=> Máy giặt được sửa bởi ông Dryden.

Đáp án: The washing machine was mended by Mr. Dryden.

Question 32. He arrived while we were having lunch.

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả một hành động xen vào một hành động đang xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + was/were + … hoặc S + V phân từ II + …

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing +….

Tạm dịch: Anh ấy đến khi chúng tôi đang ăn trưa.

Đáp án: He arrived while we were having lunch.

Question 33. I found that film boring.

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc

Tính từ đuôi –ed nhấn mạnh cảm xúc con người.

Tạm dịch: Phim đó làm tôi thấy chán.

=> Tôi cảm thấy phim đó nhàm chán.

Đáp án: I found that film boring.

Question 34. This is the first time they have ever seen that film.

Kiến thức: Thì trong tiếng Anh

Giải thích:

“It/This is the first/second/last… time” chính là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + PP +…

Tạm dịch: Họ chưa từng xem phim đó trước đây.

=> Đây là lần đầu tiên họ xem phim đó.

Đáp án: This is the first time they have ever seen that film.

Question 35. B

Tạm dịch: Khi nào Anita ăn đồ ăn vặt?

A. Mọi lúc B. Với bạn bè của cô ấy

Đáp án:B

Question 36. B

Tạm dịch: Mitchell ăn rất nhiều _________.

A. bánh B. gummies

Đáp án:B

Question 37. B

Tạm dịch: Ruth nghĩ chế độ ăn uống của cô ấy _________.

A. tốt mọi lúc B. đi qua các giai đoạn

Đáp án:B

Question 38. A

Tạm dịch: Lucinda thích đồ ăn vặt nào?

A. Bữa sáng nhanh B. Khoai tây chiên và bánh quy

Đáp án:A

Question 39. B

Tạm dịch: Alan cố gắng ____________.

A. ăn đồ ăn vặt mỗi ngày B. hạn chế thức ăn vặt mà anh ta ăn

Đáp án:B

Question 40. A

Tạm dịch: Khi nào Mark thất bại và ăn thức ăn nhanh?

A. Khi anh ta không có nhiều tiền

B. Khi anh ta thực sự muốn có một chiếc bánh hamburger

Đáp án:A

Transcript:

Anita, Taiwan

What junk foods do I eat? I like potato chips, chocolates, candy bars but these days because of diets though I don’t usually eat a lot, but of course during the party with my friends we always buy lots and lots of junk food and we’ll finish in an hour. Actually I like it, but I’m controlling myself right now.

Mitchell, United States

The junk food I tend to eat is gummy bears because I like, like the gummy kind of candy, gummy bears, sour patch kids, but I don’t think I eat too much junk food because I don’t eat too much cake, chocolate, cookies, and the dairy product section, so but if I had to pick a junk food that I eat the most, it’s sweets like gummy bears, starbursts, skittles.

Ruth, England

How much junk food? Well, actually I try really hard not to eat junk food. I try to go for a long time without eating crips and chocolate and cakes, but often I tend to ignore that and eat them anyway. I think it goes in phases. For a long time I’ll not have any and then for a week or two weeks I will eat cake, cake, cake, chocolate, crisps, all of the time, so maybe, certainly at those time I eat too much. The rest of the time, no, I think it’s OK.

Lucinda, New Zealand

I don’t eat junk food, sweet junk food, so I’m actually lying, I don’t eat sweet junk food. I like McDonalds breakfast, but any other things to do with junk food I’m not really partial to. I like cholate occasionally, but very bitter chocolate. I quite like eating cooking chocolate bars.

Alan, Canada

What junk food do I eat? Well, I enjoy pototo chips and chocolate and cookies. I’m actually what you call a junk food fanatic. I enjoy eating junk food. I try not to eat too much of it. I used to eat more of it when I was younger, but I’ve kind of trimmed it down a little bit, and I got older, how ever, I still enjoy a good bag of potato chips while I watch TV, or a chocolate bar occasionally, after lunch or dinner, so I would say. I enjoy junk food but I try now to eat too much of it.

Mark, America

Actually, I don’t eat a lot of junk food, but I try to keep pretty healthy with what I eat, but if I slip and I do eat any food that’s not healthy it’s usually fast food. Like I almost never eat at McDonald’s, but if I’m really hungry, or I’m really broke and don’t have a lot of money, or I just want something fast, I might sneak into a McDonalds, once every two weeks or something like that.

Dịch bài nghe:

Anita, Đài Loan

Tôi ăn những đồ ăn vặt nào? Tôi thích khoai tây chiên, sôcôla, thanh kẹo nhưng những ngày này vì chế độ ăn mặc dù tôi thường không ăn nhiều, nhưng tất nhiên trong bữa tiệc với bạn bè, chúng tôi luôn mua rất nhiều đồ ăn vặt và chúng tôi sẽ ăn trong vòng một giờ. Thực ra tôi thích nó, nhưng bây giờ tôi đang kiểm soát bản thân mình.

Mitchell, Hoa Kỳ

Thức ăn vặt tôi có xu hướng ăn là gấu gummy bởi vì tôi thích, giống như loại kẹo gummy, gấu gummy, trẻ em vá chua, nhưng tôi không nghĩ mình ăn quá nhiều đồ ăn vặt vì tôi không ăn quá nhiều bánh, sô cô la, bánh quy và sản phẩm sữa, vì vậy, nhưng nếu tôi phải chọn một món ăn vặt mà tôi ăn nhiều nhất, đó là đồ ngọt như gấu gummy, starbursts, skittles.

Ruth, Anh

Bao nhiêu đồ ăn vặt? Ừm, thực sự tôi cố gắng hết sức để không ăn đồ ăn vặt. Tôi cố gắng trong một thời gian dài mà không cần ăn khoai tây chiên và sô-cô-la và bánh ngọt, nhưng tôi thường có xu hướng bỏ qua điều đó và ăn chúng. Tôi nghĩ rằng nó đi theo từng giai đoạn. Trong một thời gian dài tôi sẽ không ăn và sau đó trong một tuần hoặc hai tuần, tôi sẽ ăn bánh, bánh, bánh, sô cô la, khoai tây chiên, mọi lúc, vì vậy có lẽ, chắc chắn vào thời gian đó tôi ăn quá nhiều. Phần còn lại, không, tôi nghĩ là OK.

Lucinda, New Zealand

Tôi không ăn đồ ăn vặt, đồ ăn vặt ngọt, nên tôi thực sự nói dối, tôi không ăn đồ ăn vặt ngọt. Tôi thích ăn sáng McDonald, nhưng những đồ ăn vặt khác tôi không thích lắm. Tôi đôi khi thích sô cô la, loại sô cô la rất đắng. Tôi khá thích ăn các thanh sô cô la.

Alan, Canada

Tôi ăn đồ ăn vặt nào? Ừm, tôi thích khoai tây chiên và chocolate và bánh quy. Tôi thực sự là fan cuồng đồ ăn vặt. Tôi thích ăn đồ ăn vặt. Tôi cố gắng không ăn quá nhiều. Tôi thường ăn nhiều hơn khi tôi còn nhỏ, nhưng tôi đã giảm nó xuống một chút, và giờ tôi lớn hơn, tuy nhiên tôi vẫn tận hưởng một túi khoai tây ngon trong khi xem TV hoặc thỉnh thoảng thanh sô cô la, sau bữa trưa hoặc bữa tối, vì vậy tôi sẽ nói. Tôi thích đồ ăn vặt nhưng bây giờ tôi thử không ăn quá nhiều.

Mark, America

Thực ra, tôi không ăn nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi cố gắng giữ gìn sức khỏe với những gì tôi ăn, nhưng nếu tôi thất bại và tôi ăn bất cứ thức ăn nào không lành mạnh thì thường là thức ăn nhanh. Giống như tôi hầu như không bao giờ ăn ở McDonald’s, nhưng nếu tôi thực sự đói, hoặc tôi thực sự cháy túi và không có nhiều tiền, hoặc tôi chỉ muốn một cái gì đó nhanh, tôi có thể lẻn vào một McDonalds, hai tuần một lần hay đại loại thế.

Bài trướcĐề Kiểm Tra Giữa HK 1 Môn Tiếng Anh 10 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết (Đề 2)
Bài tiếp theoĐề Thi Giữa HK 1 Tiếng Anh 10 Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết (Đề 4)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây