- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Gò Vấp TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nam Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đống Đa Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đào Duy Từ Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Kim Liên Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Nhân Chính Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Quảng Nam Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THCS & THPT M.V.Lômônôxốp Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Hải Phòng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học Kì 1 Trường THPT Nông Cống 3 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Câu 11 (TH): Đáp án A
Phương pháp:
– Xác định giá trị lớn nhất a của hàm số
– Phương trình $a{x^2} + bx + c = m$ có $VT \le a$ có nghiệm $ \Leftrightarrow m > a$
Hướng dẫn giải
$\left( P \right):y = a{x^2} + bx + c;a < 0$ và tọa độ đỉnh là $\left( {2;5} \right)$ hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 5 khi $x = 2$
Do đó $a{x^2} + bx + c \le 5\,\,\forall x$
Vậy phương trình $a{x^2} + bx + c = m$ vô nghiệm khi và chỉ khi $m > 5$
Câu 12 (NB): Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng quy tắc 3 điểm để cộng vectơ
Hướng dẫn giải
Ta có:
$\left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CA} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {CB} } \right| = BC = a$
Câu 13 (TH): Đáp án C
Phương pháp:
– Giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm tọa độ các điểm A, B
– Gọi phương trình đường thẳng AB là $y = ax + b$. Thay tọa độ các điểm A, B vào và tìm a, b
Hướng dẫn giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
$3{x^2} – 2 = 2{x^2} – x + 4$
$ \Leftrightarrow {x^2} + x – 6 = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2}\\{x = – 3}\end{array}} \right.$
Với $x = 2$ thì $y = 10 \Rightarrow A\left( {2;10} \right)$
Với $x = – 3$ thì $y = 25 \Rightarrow B\left( { – 3;25} \right)$
Gọi phương trình đường thẳng AB là $y = ax + b$
Vì $A \in AB$ nên $10 = 2a + b$
Vì $B \in AB$ nên $25 = – 3a + b$
Ta có hệ phương trình
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{2a + b = 10}\\{ – 3a + b = 25}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = – 3}\\{b = 16}\end{array}} \right.$
Vậy phương trình đường thẳng AB là $y = – 3x + 16$
Câu 14 (NB): Đáp án B
Phương pháp:
Viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử và đếm số phần tử của A
Hướng dẫn giải
$A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}; – 3 < x \le 4} \right\} \Rightarrow A = \left\{ { – 2; – 1;0;1;2;3;4} \right\}$
Vậy tập hợp A có 7 phần tử.
Câu 15 (NB): Đáp án A
Phương pháp:
Tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy ta cho $x = 0$
Hướng dẫn giải
Cho $x = 0$ ta có: $y = – {0^2} – 2.0 + 5 = 5$
Vậy giao điểm của $\left( P \right)$ với Oy là $\left( {0;5} \right)$
Câu 16 (TH): Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng các đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm:
– Nếu I là trung điểm của AB thì $\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 $
– Với mọi điểm M, I là trung điểm của AB thì $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} $
Hướng dẫn giải
Vì I là trung điểm của AM nên $\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 $
Mà M là trung điểm của BC nên $\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = 2\overrightarrow {MI} $
Do đó $\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IC} = 2\overrightarrow {IA} $ hay $2\overrightarrow {IA} – \overrightarrow {IB} – \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 $
Câu 17 (NB): Đáp án A
Phương pháp:
Tập hợp có n phần tử thì có ${2^n}$ tập hợp con
Hướng dẫn giải
Tập hợp A có 2 phần tử nên có ${2^2} = 4$ tập con
Câu 18 (NB): Đáp án A
Phương pháp:
Hàm số bậc nhất có dạng: $y = ax + b$ với $a \ne 0$
Hướng dẫn giải
Hàm số $y = \left( {m – 5} \right){x^2} – 5x + 1$ là hàm số bậc nhất
$ \Leftrightarrow m – 5 = 0 \Leftrightarrow m = 5$
Câu 19 (TH): Đáp án D
Phương pháp:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có tập xác định là D
– Nếu $\forall x \in D \Rightarrow – x \in D;f\left( { – x} \right) = f\left( x \right)$ thì hàm số làm hàm số chẵn
– Nếu $\forall x \in D \Rightarrow – x \in D;f\left( { – x} \right) = – f\left( x \right)$ thì hàm số làm hàm số lẻ
Hướng dẫn giải
Xét đáp án D ta có:
TXĐ: $D = \mathbb{R}$ nên $\forall x \in D \Rightarrow – x \in D$
Đặt $y = f\left( x \right) = – {x^4} + 3{x^2} + 1$ ta có:
$f\left( { – x} \right) = – {\left( { – x} \right)^4} + 3{\left( { – x} \right)^2} + 1$
$f\left( { – x} \right) = – {x^4} + 3{x^2} + 1$
$f\left( { – x} \right) = f\left( x \right)$
Vậy hàm số $y = – {x^4} + 3{x^2} + 1$ là hàm số chẵn
Câu 20 (VD): Đáp án D
Phương pháp:
– Tìm điều kiện để phương trình hoành độ giao điểm có 2 nghiệm phân biệt
– Áp dụng định lí Vi-ét
Hướng dẫn giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm ${x^2} + 5x + 2m = 0$ (*)
Để đồ thị hàm số $y = {x^2} + 5x + 2m$ cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt $ \Leftrightarrow \Delta = 25 – 8m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{{25}}{8}$
Gọi ${x_1};{x_2}$ là hai nghiệm phân biệt của phương trình $\left( * \right) \Rightarrow A\left( {{x_1};0} \right),B\left( {{x_2};0} \right)$
Áp dụng định lí Vi-ét ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = – 5}\\{{x_1}{x_2} = 2m}\end{array}} \right.\left( {**} \right)$
Theo bài ra ta có:
$OA = 4OB$
$ \Leftrightarrow 4\left| {{x_1}} \right| = \left| {{x_2}} \right| \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{4{x_1} = {x_2}}\\{ – 4{x_1} = {x_2}}\end{array}} \right.$
TH1: $4{x_1} = {x_2}$, thay vào hệ (**) ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + 4{x_1} = – 5}\\{{x_1}.4{x_1} = 2m}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = – 1}\\{4 = 2m}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = – 1}\\{m = 2{\rm{ }}\left( {tm} \right)}\end{array}} \right.$
TH2: $ – 4{x_1} = {x_2}$, thay vào hệ (**) ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} – 4{x_1} = – 5}\\{{x_1}.\left( { – 4{x_1}} \right) = 2m}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = \frac{5}{3}}\\{ – \frac{{100}}{9} = 2m}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = \frac{5}{3}}\\{m = – \frac{{50}}{9}{\rm{ }}\left( {tm} \right)}\end{array}} \right.$
$ \Rightarrow S = \left\{ {2; – \frac{{50}}{9}} \right\}$
Vậy tổng các phần tử của S bằng $2 + \left( { – \frac{{50}}{9}} \right) = – \frac{{32}}{9}$