Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Quảng Nam Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án

0
220

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng khái niệm về mệnh đề.

Cách giải:

Ta có: $15 = 3.5$

$ \Rightarrow 15$ chia hết cho 3 là mệnh đề đúng.

Câu 2: Đáp án D

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc cộng, trừ vectơ và định lý Py-ta-go.

Cách giải:

Ta có: $T = \left| {\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BD} } \right| = BD = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {4a} \right)}^2}} = 5a.$

Câu 3: Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức về tọa độ trọng tâm của tam giác.

Cách giải:

$G\left( {{x_G};{y_G}} \right)$ là trọng tâm $\Delta ABC \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{2 + 4 + 3}}{3} = 3\\{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{1 – 3 + 5}}{3} = 1\end{array} \right. \Rightarrow G\left( {3;1} \right).$

Câu 4: Đáp án C

Phương pháp:

Giải hệ bằng phương pháp cộng đại số.

Cách giải:

$\left\{ \begin{array}{l} – 7x + 3y = – 5\\5x – 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – 14x + 6y = – 10\\15x – 6y = 12\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\5x – 2y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right..$

Câu 5: Đáp án C

Phương pháp:

Tìm điều kiện xác định sau đó bình phương hai vế.

Cách giải:

$\sqrt {3x – 2} = x – 2\left( * \right)$

Điều kiện: $3x – 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \frac{2}{3}$

$\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x – 2 \ge 0\\3x – 2 = {\left( {x – 2} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\{x^2} – 4x + 4 – 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\{x^2} – 7x + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 6\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 6.$

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng tính đối xứng của parabol.

Cách giải:

Gọi hai điểm chân cổng là $A\left( {{x_A};{y_A}} \right)$ và $B\left( {{x_B};{y_B}} \right)$ thì ta có ${y_A} = {y_B}$ và $\left| {{x_A}} \right| = \left| {{x_B}} \right|.$

Vì $d = 4$ nên $\left| {{x_A}} \right| = \left| {{x_B}} \right| = 2.$

Vậy $h = \left| {{y_A}} \right| = \left| { – \frac{1}{2}{x_A}^2} \right| = \left| { – \frac{1}{2}{{.2}^2}} \right| = 2\left( m \right).$

Câu 7: Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng nguyên tắc viết số quy tròn.

Cách giải:

Do độ chính xác tới phần trăm $\left( {d = 0,01} \right)$ nên ta quy tròn tới phần chục. Vậy số quy tròn là $19,5.$

Câu 8: Đáp án D

Phương pháp:

$A \cup B = \left\{ {x\left| x \right. \in A{\rm{ }}} \right.$hoặc $\left. {x \in B} \right\}$.

Cách giải:

Ta có: $A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}$ và $B = \left\{ {4;5;6} \right\} \Rightarrow A \cup B = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}.$

Câu 9: Đáp án B

Phương pháp:

Biến đổi các vectơ ban đầu về các vectơ đơn giản hơn sau đó dùng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ.

Cách giải:

Gọi $E$ là chân đường vuông góc hạ từ $C$ xuống $AB.$

Tứ giác $ADCE$ là hình vuông $ \Rightarrow CE = 3a$

$ \Rightarrow CE = \frac{1}{2}AB \Rightarrow \Delta ACB$ vuông tại $C.$

Theo định lý Py-ta-go ta có:

$AC = CB = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}} = 3\sqrt 2 a.$

Ta có:

$T = \left( {\overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} } \right).\overrightarrow {CB} = \left( {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {MA} + 2\overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {CB} $

$\begin{array}{l} = \left( {3\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {CB} \\ = \left( {\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {CB} \\ = \overrightarrow {DA} .\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CB} + 2\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} \\ = \overrightarrow {DA} .\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CB} + 2\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CB} \\ = 3a.3\sqrt 2 a.\cos 45 + 6a.3\sqrt {2a} .\cos 45 + 2.AC.CB.\cos 90\\ = 27{a^2}.\end{array}$

Câu 10: Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác.

Cách giải:

$M,N$ lần lượt là trung điểm của hai cạnh $AB$ và $AC$

$ \Rightarrow MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC \Rightarrow MN{\rm{//}}BC$

$ \Rightarrow \overrightarrow {MN} $ cùng phương với $\overrightarrow {BC} .$

1
2
3
4
Bài trướcĐề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
Bài tiếp theoĐề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây