Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Quảng Nam Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án

0
220

Câu 11: Đáp án A

Phương pháp:

Hàm số bậc nhất $y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)$ đồng biến trên $\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0.$

Cách giải:

Hàm số $y = \left( {m – 2} \right)x + 1$ đồng biến trên $R \Leftrightarrow m – 2 > 0 \Leftrightarrow m > 2.$

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp:

Đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)$ có trục đối xứng là $x = – \frac{b}{a}.$

Sử dụng dữ kiện đề bài lập hệ phương trình tìm $a,b.$

Cách giải:

Đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + 2$ đi qua điểm $A\left( {3;5} \right)$ và có trục đối xứng là đường thẳng $x = 1$

$ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}5 = a{.3^2} + b.3 + 2\\\frac{{ – b}}{{2a}} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}9a + 3b = 3\\2a + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = – 2\end{array} \right..$

Câu 13: Đáp án B

Phương pháp:

$A \cap B = \left\{ {x\left| {x \in A} \right.} \right.$ và $\left. {x \in B} \right\}.$

Cách giải:

$A = \left[ {m + 1;m + 4} \right]$ và $B = \left( { – \infty ;5} \right).$

$ \Rightarrow A \cap B = \emptyset \Leftrightarrow m + 1 \ge 5 \Leftrightarrow m \ge 4.$

Câu 14: Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng quy tắc hình bình hành.

Cách giải:

Theo quy tắc hình bình hành ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .$

Câu 15: Đáp án D

Phương pháp:

Định lý về tổng ba góc trong một tam giác.

Cách giải:

Tam giác $ABC$ vuông tại $A$ và có $\angle ABC = 40^\circ $

$ \Rightarrow \angle ACB = 90^\circ – \angle ABC = 90^\circ – 40^\circ = 50^\circ $

$ \Rightarrow \left( {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} } \right) = \angle ABC = {50^0}$

1
2
3
4
Bài trướcĐề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
Bài tiếp theoĐề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây