- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Gò Vấp TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nam Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đống Đa Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Đào Duy Từ Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Kim Liên Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Nhân Chính Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Quảng Nam Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Bình Định Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THCS & THPT M.V.Lômônôxốp Hà Nội Có Lời Giải Chi Tiết Và Đáp Án
- Đề Thi Toán 10 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn Hải Phòng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 10 Học Kì 1 Trường THPT Nông Cống 3 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 (VD):
Phương pháp:
a) Phá dấu giá trị tuyệt đối và giải phương trình thu được.
b) Đặt $t = {x^2}$ và giải phương trình.
c) Trừ vế với vế các phương trình đưa về dạng tích.
Cách giải:
a) $\left| {1 – 2x} \right| – \left| {x + 1} \right| = 7 \Leftrightarrow \left| {2x – 1} \right| – \left| {x + 1} \right| = 7$
+) Nếu $x \ge \frac{1}{2}$ thì:
$\left| {2x – 1} \right| – \left| {x + 1} \right| = 7$
$ \Leftrightarrow \left( {2x – 1} \right) – \left( {x + 1} \right) = 7$
$ \Leftrightarrow 2x – 1 – x – 1 = 7$
$ \Leftrightarrow x – 2 = 7$
$ \Leftrightarrow x = 9$ (tm)
+) Nếu $ – 1 < x < \frac{1}{2}$ thì:
$\left| {2x – 1} \right| – \left| {x + 1} \right| = 7$
$ \Leftrightarrow \left( { – 2x + 1} \right) – \left( {x + 1} \right) = 7$
$ \Leftrightarrow – 2x + 1 – x – 1 = 7$
$ \Leftrightarrow – 3x = 7$ $ \Leftrightarrow x = – \frac{7}{3}$ (ktm)
+) Nếu $x \le – 1$ thì:
$\left| {2x – 1} \right| – \left| {x + 1} \right| = 7$
$ \Leftrightarrow \left( { – 2x + 1} \right) – \left( { – x – 1} \right) = 7$
$ \Leftrightarrow – 2x + 1 + x + 1 = 7$
$ \Leftrightarrow – x + 2 = 7$ $ \Leftrightarrow x = – 5$ (tm)
Vậy phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ {9; – 5} \right\}$
b) ${x^4} + 2{x^2} – 3 = 0$
Đặt $t = {x^2} \ge 0$ ta được:
${t^2} + 2t – 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {t – 1} \right)\left( {t + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t – 1 = 0\\t + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1{\rm{ }}(tm)\\t = – 3{\rm{ }}(ktm)\end{array} \right.$
Suy ra ${x^2} = 1 \Leftrightarrow x = \pm 1$
Vậy phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ { \pm 1} \right\}$.
c) $\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x + 2y{\rm{ (1)}}\\{{\rm{y}}^2} = 3y + 2x\end{array} \right.$
Trừ hai phương trình vế với vế ta được:
${x^2} – {y^2} = x – y \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right) – \left( {x – y} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {x + y – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x – y = 0\\x + y – 1 = 0\end{array} \right.$
+) Nếu $x – y = 0 \Leftrightarrow y = x$ thay vào (1) ta được:
${x^2} = 3x + 2x \Leftrightarrow {x^2} – 5x = 0$
$ \Leftrightarrow x\left( {x – 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow y = 0\\x = 5 \Rightarrow y = 5\end{array} \right.$
+) Nếu $x + y – 1 = 0 \Leftrightarrow y = 1 – x$ thay vào (1) ta được:
${x^2} = 3x + 2\left( {1 – x} \right) \Leftrightarrow {x^2} = x + 2$
$ \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = – 1 \Rightarrow y = 3\\x = 2 \Rightarrow y = – 1\end{array} \right.$
Vậy hệ có nghiệm $\left( {x;y} \right) \in \left\{ {\left( {0;0} \right),\left( {5;5} \right),\left( { – 1;3} \right),\left( {2; – 1} \right)} \right\}$.
Câu 2 (VD):
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết hàm số bậc hai:
– Trục đối xứng $x = – \frac{b}{{2a}}$.
– Điểm $M \in \left( P \right)$ thì tọa độ của M thỏa mãn công thức hàm số của $\left( P \right)$.
Cách giải:
– Trục đối xứng $x = – 2$ nên $ – \frac{b}{{2a}} = – 2 \Leftrightarrow b = 4a$ (1)
– Đồ thị đi qua $A\left( { – 1;9} \right)$ nên $9 = a.{\left( { – 1} \right)^2} + b.\left( { – 1} \right) + 3 \Leftrightarrow a – b = 6$ (2)
Thay (1) vào (2) ta có: $a – 4a = 6 \Leftrightarrow – 3a = 6 \Leftrightarrow a = – 2$.
Suy ra $b = 4.\left( { – 2} \right) = – 8$.
Vậy hàm số $y = – 2{x^2} – 8x + 3$.
Câu 3 (VDC):
Phương pháp:
a) Phương trình đường thẳng đi qua điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ và nhận $\overrightarrow n = \left( {a;b} \right)$ làm VTPT là $a\left( {x – {x_0}} \right) + b\left( {y – {y_0}} \right) = 0$.
b) Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác.
Cách giải:
a) Ta có: $\overrightarrow {BC} = \left( {7; – 1} \right)$.
Đường thẳng qua $A\left( {4;2} \right)$ và song song BC nên nhận $\overrightarrow n = \left( {1;7} \right)$ làm VTPT.
Vậy $1\left( {x – 4} \right) + 7\left( {y – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 7y – 18 = 0$.
b) Áp dụng định lí sin trong tam giác MNP ta có:
$\frac{{NP}}{{\sin M}} = \frac{{MN}}{{\sin P}} \Rightarrow \frac{7}{{\sin {{60}^{\rm{o}}}}} = \frac{6}{{\sin P}} \Leftrightarrow \sin P = \frac{{6.\sin {{60}^{\rm{o}}}}}{7} = \frac{{3\sqrt 3 }}{7} \Rightarrow P \approx {48^{\rm{o}}}$.
Lại có $M + N + P = {180^{\rm{o}}}$ nên $N = {180^{\rm{o}}} – M – P \approx {180^{\rm{o}}} – {60^{\rm{o}}} – {48^{\rm{o}}} = {72^{\rm{o}}}$.
Vậy $P \approx {48^{\rm{o}}},N \approx {72^{\rm{o}}}$.