- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Lương Thế Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Nguyễn Tất Thành Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Minh Khai Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Thăng Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Long An Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Hạ Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH SP Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chu Văn An Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Tháp Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục Đào Tạo Trường THPT Kim Liên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Câu 11: Đáp án D
Cách giải:
Câu hỏi lý thuyết “Khái niệm về thể tích khối đa diện” (SGK hình học 12 trang 21, mục I phần b).
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp:
Giải phương trình $y = 0$ , số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành.
Cách giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox
${x^3} – 2{x^2} + x – 12 = 0 \Leftrightarrow \left( {x – 3} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right) = 0$
$ \Leftrightarrow \left( {x – 3} \right)\left( {{x^2} + x + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\{x^2} + x + 4 = 0\left( {VN} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 3$
Câu 13: Đáp án C
Phương pháp:
Số điểm cực trị của hàm số $y = f\left( x \right)$ là số điểm mà qua đó $f’\left( x \right)$ đổi dấu.
Cách giải:
$y = f\left( x \right) – 2x \Rightarrow y’ = f’\left( x \right) – 2$
Ta có: $y’ = 0 \Leftrightarrow f’\left( x \right) – 2 = 0 \Leftrightarrow f’\left( x \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {x_1}\\x = 0\\x = {x_2}\end{array} \right.$
Bảng biến thiên:
x | $ – \infty $ | ${x_1}$ | 0 | ${x_2}$ | $ + \infty $ |
y’ | – | 0 + | 0 – | 0 + | |
y |
Câu 14: Đáp án
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên $\left[ {a;b} \right]$
Bước 1: Tính y’, giải phương trình $y’ = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]$
+) Bước 2: Tính các giá trị $f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)$
+) Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở bước 2 và kết luận.
Cách giải:
Xét hàm số $y = {x^3} – 3{x^2} – 9x + 1$ trên đoạn $\left[ {0;4} \right]$
$y’ = 3{x^2} – 6x – 0$
$y’ = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} – 6x – 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = – 1 \notin \left[ {0;4} \right]\\x = 3 \in \left[ {0;4} \right]\end{array} \right.$
Tính $y\left( 0 \right) = 1;\,\,\,y\left( 3 \right) = – 26;\,\,\,y\left( 4 \right) = – 19$. Suy ra $M = 1,\,\,\,m = – 26 \Rightarrow m + 2M = – 24$
Câu 15: Đáp án D
Phương pháp:
Giải bất phương trình $y’ < 0$
Cách giải:
Tập xác định $D = R$
$y’ = {x^3} – 4x + 3;\,\,\,y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 3\end{array} \right.$
Bảng biến thiên:
x | $ – \infty $ | 1 | 3 | $ + \infty $ |
y’ | + | 0 – | 0 + | |
y | $\frac{1}{3}$ | $ + \infty $ |
Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số nghịch biến trên $\left( {1;3} \right)$
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp:
Phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
Cách giải:
Dựa vào hình vẽ ta chọn đáp án A.
Câu 17: Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính thể tích khối cầu.
Cách giải:
Công thức tính thể tích của khối cầu bán kính R là $V = \frac{4}{3}\pi {R^3}$
Câu 18: Đáp án A
Phương pháp:
TH1: $1 – m = 0$, hàm số có dạng $y = b{x^2} + c$ có 1 cực tiểu $ \Leftrightarrow b > 0$.
TH2: Hàm số có dạng $y = a{x^4} + b{x^2} + c\left( {a \ne 0} \right)$ có 1 cực tiểu và không có cực đại $ \Leftrightarrow a > 0$ và phương trình $y’ = 0$ có đúng 1 nghiệm.
Cách giải:
Tập xác định $\mathbb{R}$.
Trường hợp 1: $m – 1 = 0 \Leftrightarrow m = 1$, ta có $y = 8{x^2} + 1$ có đồ thị là parabol, bề lõm quay lên trên nên hàm số chỉ có 1 cực tiểu và không có cực đại.
Trường hợp 2: $m – 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1$. Vì hàm số trùng phương nên để hàm số chỉ có cực tiểu mà không có cực đại thì $m < 1$ và phương trình $y’ = 0$ có đúng một nghiệm.
Vậy ta có $4\left( {1 – m} \right){x^3} + 4\left( {m + 3} \right)x = 0 \Leftrightarrow \left( {1 – m} \right){x^3} + \left( {m + 3} \right)x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\\left( {1 – m} \right){x^2} + m + 3 = 0\end{array} \right.$
Do $m < 1$ nên ta có ${x^2} = \frac{{m + 3}}{{m – 1}}$. Phương trình ${x^2} = \frac{{m + 3}}{{m – 1}}$ có một nghiệm $x = 0$ hoặc vô nghiệm khi và chỉ khi $\frac{{m + 3}}{{m – 1}} \le 0 \Leftrightarrow – 3 \le m < 1$ (thỏa điều kiện $m < 1$)
Do đó không có nguyên dương thỏa mãn trong trường hợp này. m
Kết luận: Vậy $m = 1$ thì hàm số $y = \left( {1 – m} \right){x^4} + 2\left( {m + 3} \right){x^2} + 1$ có đúng một điểm cực tiểu và không có điểm cực đại.
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp:
Cho hàm số $y = f\left( x \right)$
+) Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = {y_0} \Rightarrow y = {y_0}$ là đường TCN của đồ thị hàm số.
+) Nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} y = \infty \Rightarrow x = {x_0}$ là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
Cách giải:
Để hàm số có tiệm cận ngang thì hàm số là hàm phân thức có bậc tử nhỏ hơn hoặc bằng bậc mẫu. Vậy có hàm số $y = \frac{1}{x}$ và hàm số $y = \frac{x}{{{x^2} – 1}}$ có tiệm cận ngang.
Câu 20: Đáp án D
Phương pháp:
+) Hình chóp đều là hình chóp có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông.
+) Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp:
Cách giải:
Gọi độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều là a và chiều cao hình chóp tứ giác đều là h.
Ta có: $V = \frac{1}{3}{a^2}h$. Suy ra $a = \sqrt {\frac{{3V}}{h} = \sqrt {\frac{{3.8}}{6}} = 2} $