- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Lương Thế Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Nguyễn Tất Thành Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Minh Khai Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Phan Đình Phùng Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Thăng Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Long An Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên Hạ Long Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH Vinh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chuyên ĐH SP Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Trường THPT Chu Văn An Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Trường THPT Chuyên Amsterdam Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đồng Tháp Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Toán 12 Học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Bạc Liêu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học kì 1 Toán 12 Sở Giáo Dục Đào Tạo Trường THPT Kim Liên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Câu 21: Đáp án
Phương pháp:
Phương pháp tìm GTLN, GTNN của hàm số $y = f\left( x \right)$ trên $\left[ {a;b} \right]$
Bước 1: Tính y’, giải phương trình $f’\left( x \right) = 0 \Rightarrow {x_i} \in \left[ {a;b} \right]$
+) Bước 2: Tính các giá trị $f\left( a \right);\,\,f\left( b \right);\,\,f\left( {{x_i}} \right)$
+) Bước 3: So sánh các giá trị tính được ở bước 2 và kết luận GTLN, GTNN của hàm số.
Cách giải:
Ta có: $y’ = – 2x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 1 \notin \left[ {2;4} \right]$
$y\left( 2 \right) = 4;\,\,\,y\left( 4 \right) = – 4 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;4} \right]} y = – 4$
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng các công thức ${\log _{{a^n}}}{b^m} = \frac{m}{n}{\log _a}b\,\,\left( {0 < a \ne 1;\,\,b > 0} \right)$
${\log _a}f\left( x \right) < {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\f\left( x \right) < g\left( x \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\f\left( x \right) > g\left( x \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\left( {0 < a \ne 1;\,\,f\left( x \right);g\left( x \right) > 0} \right)$
Cách giải:
${\log _2}{a^2} = 2{\log _2}a\left( {a > 0} \right) \Rightarrow $ A sai
${\log _{{a^2} + 1}}a \ge {\log _{{a^2} + 1}}b \Leftrightarrow a \ge b\,\,do\,\,{a^2} + 1 > 1\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right) \Rightarrow $ B sai
${\log _2}\left( {{a^2} + {b^2}} \right) = 2{\log _2}\left( {a + b} \right)$ sai
${\log _{\frac{3}{4}}}a < {\log _{\frac{3}{4}}}b \Leftrightarrow a > b$ đúng do $\frac{3}{4} < 1$
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp:
Giải bất phương trình $y’ < 0$ tìm các khoảng nghịch biến của hàm số.
Cách giải:
TXĐ: $D = R$
Ta có: $y’ = 4{x^3} – 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = – 1\end{array} \right.$
Bảng xét dấu:
$ \Rightarrow $ Hàm số nghịch biến trên $\left( { – \infty ;1} \right)$ và $\left( {0;1} \right)$
$ \Rightarrow \left( {0;1} \right)$ là khoảng nghịch biến cần tìm $ \Rightarrow a = 0;\,\,b = 1 \Rightarrow 5a – b = – 1$
Câu 24: Đáp án C
Cách giải: $V = abc$
Câu 25: Đáp án
Phương pháp:
${\log _a}f\left( x \right) < {\log _a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a > 1\\f\left( x \right) < g\left( x \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}0 < a < 1\\f\left( x \right) > g\left( x \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\left( {0 < a \ne 1;\,\,f\left( x \right);g\left( x \right) > 0} \right)$
Cách giải:
$\log \left( {2{x^2} – 11x + 25} \right) \le 1$
$ \Leftrightarrow 0 \le 2{x^2} – 11x + 25 \le 10$
$ \Leftrightarrow \frac{5}{2} \le x \le 3$
Vậy nghiệm nguyên của bất phương trình là $x = 3$
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp:
Cho hàm số $y = {x^n}$
Cách giải:
$ – \frac{1}{2} \notin Z \Rightarrow $ Hàm số xác định $x – 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1$
Vậy tập xác định của hàm số là $D = \left( {1; + \infty } \right)$
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp:
Dựa vào hình dáng đồ thị các hàm số mũ và logarit.
Cách giải:
A sai vì độ thị hàm số logarit $y = {\log _a}x$ có thể nằm trên trục hoành.
B sai vì đồ thị hàm số mũ $y = {a^x}$ luôn nằm trên trục hoành và nhận Ox làm tiệm cận ngang.
C đúng vì đồ thị hàm số logarit $y = {\log _a}x$ luôn nằm bên phải trục tung và nhận Oy làm tiệm cận đứng.
D sai vì đồ thị hàm số mũ $y = {a^x}$luôn có một tiệm cận duy nhất là trục Ox.
Câu 28: Đáp án B
Phương pháp:
+) Xác định góc giữa mặt bên và đáy.
+) Tính chiều cao h, bán kính đáy R và đường sinh l của hình nón.
+) Sử dụng công thức ${S_{xq}} = \pi Rl$
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của AB, G là trọng tâm tam giác ABC ta có:
$SG \bot \left( {ABC} \right)$ và $\left( {\left( {SAB} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = SMG = {60^0}$
Ta có
$MG = \frac{1}{3}CM = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6} \Rightarrow SG = MG.\tan {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3 = \frac{a}{2} = h$
$CG = \frac{2}{3}CM = \frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3} = R \Rightarrow l = \sqrt {{h^2} + {R^2}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}$
Vậy ${S_{xq}} = \pi Rl = \pi .\frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt {21} }}{6} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 7 }}{6}$
Câu 29: Đáp án A
Phương pháp:
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại điểm có hoành độ $x = {x_0}$ là: $y = f’\left( {{x_0}} \right)\left( {x – {x_0}} \right) + f\left( {{x_0}} \right)$
Cách giải:
TXĐ: $D = R\backslash \left\{ { – 2} \right\}$
Gọi A là giao điểm của $\left( H \right)$ với trục hoành $ \Rightarrow A\left( {1;0} \right)$
Ta có: $y’ = \frac{3}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \Rightarrow y’\left( 1 \right) = \frac{1}{3}$
Vậy tiếp tuyến của $\left( H \right)$ tại $A\left( {1;0} \right)$ là: $y = \frac{1}{3}\left( {x – 1} \right) = \frac{1}{3}x – \frac{1}{3}$
Câu 30: Đáp án D
Phương pháp:
Diện tích toàn phần của hình trụ bán kính R, đường cao h là ${S_{tp}} = 2\pi R\left( {R + h} \right)$
Cách giải:
Xét tam giác vuông ACD có: $AC = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10 \Rightarrow OA = 5 = R$
Xét tam giác vuông AA’C’ có: $AA’ = \sqrt {AC{‘^2} – A{C^2}} = \sqrt {{{12}^2} – {{10}^2}} = 2\sqrt {11} = h$
Vậy Tính diện tích toàn phần của khối trụ có hai đường tròn đáy ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ là: $2\pi R\left( {h + R} \right) = 2\pi .5\left( {5 + 2\sqrt {11} } \right) = 10\pi \left( {2\sqrt {11} + 5} \right)$