- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ Bình Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Tân Bình TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Tây Thạnh TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Võ Thị Sáu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Trần Quang Khải TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Luyến Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Chuyên Lý Tự trọng Cần Thơ Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt Kiêng Giang Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Văn Hiến Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề thi Vật Lý 10 học kì 1 Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ Bình Dương có đáp án và lời giải chi tiết gồm 28 bài tập trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG THPT HUỲNH VĂN NGHỆ |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Vật Lí – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (VD): Một chiếc thuyền chạy ngược dòng trên một đoạn sông thẳng, sau 1 giờ đi được 9km so với bờ. Một đám củi khô trôi trên sông đó, sau 1 phút trôi được 50m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là:
A. 12km/h B. 9km/h C. 6km/h D. 3km/h
Câu 2 (VD): Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2. Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A. t = 360s B. t = 100s C. t = 300s D. t = 200s
Câu 3 (VD): Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng với mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s2. Quãng đường bóng đi được là :
A. 45m B. 57m C. 51m D. 39m
Câu 4 (VD): Một chiếc xe đạp đang chạy với tốc độ 36km/h thì tài xế hãm phanh, xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi đứng lại sau 5s. Quãng đường xe chạy được trong giây cuối cùng là:
A. 2m B. 2,5m C. 1,25m D. 1m
Câu 5 (VD): Chọn đáp án đúng. Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là:
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động rơi tự do
C. Chuyển động thẳng đều theo phương ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng
D. Chuyển động thẳng biến đổi đều
Câu 6 (NB): Chọn đáp án đúng:
A. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. B. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật. C. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và tác dụng vào hai vật. D. Ngẫu lực là hệ hai lực song song, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật.
Câu 7 (VD): Chọn đáp số đúng. Hai lực đồng quy có độ lớn là 9N và 12N. Giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực:
A. 25N B. 1N C. 2N D. 15N
Câu 8 (VD): Tần số của đầu kim phút là :
A. 60 phút B. $\frac{1}{{60}}Hz$ C. $3600{s^{ – 1}}$ D. $\frac{1}{{3600}}{s^{ – 1}}$
Câu 9 (VD): Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn được 10cm ?
A. 100N B. 1000N C. 1N D. 10N
Câu 10 (TH): Chọn đáp án đúng. Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật :
A. còn giữ được tính đàn hồi B. không còn giữ được tính đàn hồi
C. bị biến dạng dẻo D. bị mất tính đàn hồi
Câu 11 (TH): Để xác định sự thay đổi vị trí của một chất điểm theo thời gian, người ta dùng :
A. phương trình toạ độ theo thời gian B. Công thức đường đi
C. Công thức vận tốc D. hệ toạ độ
Câu 12 (VD): Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dừng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là :
A. $a = 0,2m/{s^2}$ B. $a = – 0,5m/{s^2}$ C. $a = 0,5m/{s^2}$ D. $a = – 0,2m/{s^2}$
Câu 13 (VD): Ở trên mặt đất một vật có trọng lượng 9N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 3R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu ?
A. 3N B. 9N C. $\frac{9}{{16}}N$ D. 1N
Câu 14 (VD): Một lực F truyền cho một vật khối lượng m1 một gia tốc 6m/s2, truyền cho m2 gia tốc 3m/s2. Lực F truyền cho m1 + m2 một gia tốc là :
A. $3m/{s^2}$ B. $4,5m/{s^2}$ C. $2m/{s^2}$ D. $9m/{s^2}$
Câu 15 (TH): Hoà nói với Bình : ‘’Mình đi mà hoá ra đứng, cậu đứng mà hoá ra đi’’. Trong câu nói này, Hoà đã chọn vật làm mốc là gì ?
A. Bình B. Hoà C. Cả Hoà và Bình D. Mặt đất
Câu 16 (VD): Một người gánh một thùng gạo nặng 250N và một thùng ngô 150N trên một đòn gánh. Hỏi vai người chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh:
A. Chịu lực 500N B. Chịu lực 400N C. Chịu lực 200N D. Chịu lực 100N
Câu 17 (TH): Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây đúng:
A. A chạm đất trước B. A chạm đất sau
C. Cả hai chạm đất cùng lúc D. Phụ thuộc vào vận tốc ném bi B
Câu 18 (TH): Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là lực không đổi theo thời gian thì vật đó sẽ thực hiện chuyển động:
A. Chậm dần đều hoặc nhanh dần đều B. Thẳng đều
C. Nhanh dần đều theo phương tác dụng lực D. Chậm dần đều theo phương tác dụng lực
Câu 19 (VD): Momen lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5N và cánh tay đòn là 2 mét?
A. 11N.m B. 2,75N.m C. 11N D. 11N.m
Câu 20 (VD): Một vật rơi tự do từ độ cao 80m. Lấy g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là:
A. 45m và 20m B. 20m và 15m C. 20m và 35m D. 20m và 10m
Câu 21 (NB): Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không có tính tương đối :
A. quãng đường đi được B. quỹ đạo
C. toạ độ D. vận tốc
Câu 22 (VD): Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu ? Lấy g = 9,81m/s2.
A. 490,5N B. 50N C. 49,05N D. 500N
Câu 23 (VD): Một máy bay bay ngang với tốc độ 150m/s, ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2. Tầm bay xa của gói hàng là :
A. 7500m B. 15000m C. 1500m D. 1000m
Câu 24 (VD): Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng : $x = 5 + 60t$ (x đo bằng km và t đo bằng giờ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ?
A. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 60km/h
B. Từ điểm M cách O là 5km, với vận tốc 5km/h
C. Từ điểm O với vận tốc 5km/h
D. Từ điểm O với vận tốc 60km/h
Câu 25 (VD): Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc $\alpha = {20^0}$ (hình vẽ). Bỏ qua ma sát chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường.
Lấy g = 10m/s2. Lực căng T của dây là :
A. 82,42N B. 87,71N C. 78N D. 31,92N
Câu 26 (NB): Các dạng cân bằng của vật rắn là :
A. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
B. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định
C. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định
D. Cân bằng bền, cân bằng không bền
Câu 27 (NB): Biểu thức tính độ lớn của lực hướng tâm là :
A. ${F_{ht}} = k.\left| {\Delta l} \right|$ B. ${F_{ht}} = mg$ C. ${F_{ht}} = m.{\omega ^2}.r$ D. ${F_{ht}} = \mu mg$
Câu 28 (TH): Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên :
A. Không biết được B. Không thay đổi C. Tăng lên D. Giảm đi
II. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1 (VD): Một vật có khối lượng m = 1500g được đặt trên một bàn dài nằm ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là $\mu = 0,2$. Lấy $g = 10m/{s^2}$. Tác dụng lên vật một lực F = 4,5N song song với mặt bàn:
a) Vẽ hình. Tính gia tốc của vật. (1,5đ)
b) Vận tốc chuyển động của vật sau 2 giây kể từ khi tác dụng lực (0,5đ)
Câu 2 (VD): Hai người cầm hai đầu của một chiếc gậy để khiêng một vật nặng, gậy có trọng lượng không đáng kể, dài 1,4m. Vật có trọng lượng 700N được treo vào điểm C cách đầu A 0,6m. Hỏi người ở B chịu một lực bằng bao nhiêu?
Đáp án
1-A | 2-B | 3-B | 4-D | 5-C | 6-B | 7-D | 8-D | 9-D | 10-A |
11-A | 12-B | 13-D | 14-C | 15-B | 16-B | 17-C | 18-A | 19-D | 20-B |
21-A | 22-A | 23-B | 24-A | 25-D | 26-A | 27-C | 28-B |