Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ Bình Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
205

Câu 11: Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Để xác định sự thay đổi vị trí của một chất điểm theo thời gian người ta dùng phương trình toạ độ theo thời gian.

Chọn A.

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức liên hệ giữa s, v và a : ${v^2} – v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \frac{{{v^2} – v_0^2}}{{2s}}$

Giải chi tiết:

Ta có : $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{v = 10m/s}\\{v = 0}\\{s = 100m}\end{array}} \right.$

Áp dụng công thức liên hệ giữa s, v và a ta có : ${v^2} – v_0^2 = 2as \Rightarrow a = \frac{{{v^2} – v_0^2}}{{2s}} = \frac{{0 – {{10}^2}}}{{2.100}} = – 0,5m/{s^2}$

Câu 13: Đáp án D

Phương pháp giải:

Trọng lượng của một vật trên mặt đất : $P = G.\frac{{mM}}{{{R^2}}}$

Trọng lượng của một vật ở độ cao h : ${P_h} = G.\frac{{mM}}{{{{\left( {R + h} \right)}^2}}}$

Giải chi tiết:

Vật ở trên mặt đất : $P = G.\frac{{mM}}{{{R^2}}} = 9N$

Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 3R :

${P_h} = G.\frac{{mM}}{{{{\left( {3R} \right)}^2}}} = \frac{1}{9}G.\frac{{mM}}{{{R^2}}} = \frac{P}{9} = \frac{9}{9} = 1N$

Câu 14: Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật II Niuton ta có : $F = ma \Rightarrow m = \frac{F}{a}$

Giải chi tiết:

Theo bài ra ta có : $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_1} = \frac{F}{{{a_1}}}}\\{{m_2} = \frac{F}{{{a_2}}}}\\{{m_1} + {m_2} = \frac{F}{a}}\end{array}} \right. \Rightarrow \frac{F}{{{a_1}}} + \frac{F}{{{a_2}}} = \frac{F}{a}$

$ \Leftrightarrow \frac{1}{6} + \frac{1}{3} = \frac{1}{a} \Rightarrow \frac{1}{a} = \frac{1}{2} \Rightarrow a = 2m/{s^2}$

Câu 15: Đáp án B

Phương pháp giải:

Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc

Giải chi tiết:

Hoà nói với Bình : ‘’Mình đi mà hoá ra đứng, cậu đứng mà hoá ra đi’’. Trong câu nói này, Hoà đã chọn Hoà làm vật mốc

Câu 16: Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều:

+ Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.

+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.

Giải chi tiết:

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{F_1} = 250N}\\{{F_2} = 150N}\end{array}} \right.$

Vai người chịu một lực: $F = {F_1} + {F_2} = 250 + 150 = 400N$

Câu 17: Đáp án C

Phương pháp giải:

Thời gian chuyển động của vật bị ném ngang bằng thời gian rơi tự do của vật được thả từ cùng một độ cao: $t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} $

Giải chi tiết:

Ta có: Thời gian chuyển động của vật bị ném ngang bằng thời gian rơi tự do của vật được thả từ cùng một độ cao.

Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc từ độ cao h, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí thì hai vật chạm đất cùng lúc.

Câu 18: Đáp án A

Phương pháp giải:

Định luật II Niuton: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật: $\vec a = \frac{{\vec F}}{m}$

Giải chi tiết:

Nếu hợp lực tác dụng lên một vật là lực không đổi theo thời gian thì vật đó sẽ thực hiện chuyển động chậm dần đều hoặc nhanh dần đều.

Câu 19: Đáp án D

Phương pháp giải:

Công thức tính momen lực: $M = F.d$

Giải chi tiết:

Momen của lực đối với trục quay là: $M = F.d = 5,5.2 = 11N.m$

Câu 20: Đáp án B

Phương pháp giải:

Quãng đường vật rơi trong  n giây : ${s_{t = n}} = \frac{1}{2}g.{n^2}$

Quãng đường vật rơi trong giây thứ n: ${s_n} = {s_{t = n}} – {s_{t = n – 1}} = \frac{1}{2}g.{n^2} – \frac{1}{2}g.{\left( {n – 1} \right)^2}$

Giải chi tiết:

Ta có : $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{h = 80m}\\{g = 10m/{s^2}}\end{array}} \right.$

Quãng đường vật rơi trong 2s là : ${s_{t = 2}} = \frac{1}{2}g.{t^2} = \frac{1}{2}{.10.2^2} = 20m$

Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai là: ${s_2} = {s_{t = 2}} – {s_{t = 1}} = \frac{1}{2}{.10.2^2} – \frac{1}{2}{.10.1^2} = 15m$

1
2
3
4
5
Bài trướcĐề Thi Toán 10 Học Kì 1 Trường THPT Nông Cống 3 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây