- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ Bình Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Tân Bình TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Tây Thạnh TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Võ Thị Sáu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Trần Quang Khải TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Luyến Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Chuyên Lý Tự trọng Cần Thơ Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt Kiêng Giang Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Văn Hiến Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
II. TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Bước 1: Chọn vật (hệ vật) khảo sát.
Bước 2: Chọn hệ quy chiếu (Cụ thể hoá bằng hệ trục toạ độ vuông góc; Trục toạ độ Ox luôn trùng với phương chiều chuyển động; Trục toạ độ Oy vuông góc với phương chuyển động)
Bước 3: Xác định các lực và biểu diễn các lực tác dụng lên vật trên hình vẽ.
Bước 4: Viết phương trình hợp lực tác dụng lên vật theo định luật II Niu Tơn.
$\overrightarrow {{F_{hl}}} = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + … + \overrightarrow {{F_n}} = m.\vec a$ (*) (Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật)
Bước 5: Chiếu phương trình lực (*) lên các trục toạ độ Ox, Oy:
Ox: F1x + F2x + … + Fnx = ma (1)
Oy: F1y + F2y + … + Fny = 0 (2)
Giải phương trình (1) và (2) ta thu được đại lượng cần tìm
b) Công thức tính vận tốc : $v = {v_0} + at$
Giải chi tiết:
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_0} = 0}\\{m = 1500g = 1,5kg}\\{\mu = 0,2}\\{g = 10m/{s^2}}\\{F = 4,5N}\end{array}} \right.$
a)
– Các lực tác dụng lên vật: Lực kéo $\vec F$, lực ma sát ⃗ ${\vec F_{ms}}$, trọng lực $\vec P$, phản lực $\vec N$
– Chọn hệ trục tọa độ: Ox nằm ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên.
– Phương trình định luật II Niu-tơn dưới dạng véc tơ: $\vec F + {\vec F_{ms}} + \vec P + \vec N = m.\vec a$ (1)
– Chiếu (1) lên trục Ox, Oy ta được: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{F – – {F_{ms}} = ma}\\{ – P + N = 0\;}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = \frac{{F – – {F_{ms}}}}{m}}\\{P = N}\end{array}} \right.$
Có: ${F_{ms}} = {\mu _t}.N = {\mu _t}.P = {\mu _t}.mg$
→ Gia tốc chuyển động của vật: $a = \frac{{F – {F_{ms}}}}{m} = \frac{{F – {\mu _t}.mg}}{m} = \frac{{4,5 – 0,2.1,5.10}}{{1,5}} = 1m/{s^2}$
b)
Công thức xác định vận tốc: $v = {v_0} + at = 0 + 1.t = t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)$
Với $t = 2s \Rightarrow v = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)$
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{F = {F_1} + {F_2}}\\{\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}}\end{array}} \right.$
Giải chi tiết:
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P = 700N}\\{AC = 0,6m}\\{BC = 1,4 – 0,6 = 0,8m}\end{array}} \right.$
Biểu diễn trên hình ta có:
Áp dụng quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều ta có:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{P = {P_1} + {P_2}}\\{\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{3}{4}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{P_1} + {P_2} = 700}\\{4{P_1} – 3{P_2} = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{P_1} = 300N}\\{{P_2} = 400N}\end{array}} \right.$
Vậy người B chịu một lực là 300N