Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
171

Đề thi Vật Lý 10 học kì 1 ở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc có đáp án và lời giải chi tiết gồm bài tập tự luận và 12 bài tập trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1 (NB): Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là

A. lực. B. trọng lượng. C. vận tốc. D. khối lượng.

Câu 2 (TH): Khối lượng Trái Đất, bán kính Trái Đất và hằng số hấp dẫn lần lượt là $M,R,G$. Biểu thức của gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất là

A. $g = \frac{F}{{{R^2}}}$ B. $g = \frac{{GM}}{{{R^2}}}$ C. $g = \frac{{GM}}{R}$ D. $g = \frac{M}{{{R^2}}}$

Câu 3 (TH): Một quả cam khối lượng m đặt tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khối lượng Trái Đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Trái Đất hút quả cam một lực bằng (M+m)g.

B. Quả cam hút Trái Đất một lực có độ lớn bằng mg.

C. Trái Đất hút quả cam một lực bằng Mg.

D. Quả cam hút Trái Đất một lực có độ lớn bằng Mg.

Câu 4 (TH): Véc tơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều

A. hướng vào tâm quỹ đạo. B. Cùng hướng với véc tơ vận tốc.

C. ngược hướng với véc tơ vận tốc. D. Hướng ra xa tâm quỹ dao.

Câu 5 (TH): Phép đo quãng đường đi S của vật rơi tự do có sai số tuyệt đối $\Delta S = 0,1cm$ và giá trị trung bình là $\bar S = 10,0cm$. Sai số tỉ đối $\delta S$ là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng đo, tính bằng phần trăm. Giá trị của $\delta S$ bằng

A. 1% B. 5% C. 11% D. 10%

Câu 6 (NB): Đơn vị của hệ số đàn hồi của lò xo là

A. N/s B. $N/{m^2}$ C. N/m D. m/N

Câu 7 (VD): Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc $2m/{s^2}$, thời gian tăng vận tốc từ $10m/s$ đến $40m/s$ bằng

A. 20s B. 25s C. 10s D. 15s

Câu 8 (TH): Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niuton

A. không bằng nhau về độ lớn. B. tác dụng vào hai vật khác nhau

C. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá D. tác dụng vào cùng một vật.

Câu 9 (TH): Chuyển động của một vật rơi tự do là

A. chuyển động tròn đều B. chuyển động thẳng chậm dần đều

C. chuyển động thẳng đều D. chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 10 (TH): Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 1N B. 25N C. 2N D. 15N

Câu 11 (TH): Một vật chuyển động thẳng có phương trình $x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}$, trong đó đại lượng a là

A. vận tốc lúc đầu. B. gia tốc. C. quãng đường đi được. D. tọa độ lúc đầu.

Câu 12 (TH): Một vật chuyển động thẳng đều có tốc độ v, quãng đường vật đi được trong thời gian t là

A. $s = vt$ B. $s = v + t$ C. $s = v{t^2}$ D. $s = {v^2}t$

B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 13 (NB):

a) Sự rơi tự do là gì? Viết công thức vận tốc và quãng đường đi của vật rơi tự do.

b) Viết hệ thức của lực hấp dẫn giữa hai chất điểm và giải thích các đại lượng có trong hệ thức này.

c) Nêu những đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của lực đàn hồi lò xo.

Câu 14 (VD): Cho phương trình chuyển động thẳng đều $x = 10 + 5t$ ( x tính bằng m; t tính bằng s). Hãy xác định tọa độ ban đầu, vận tốc, chiều chuyển động và tọa độ của vật sau 10s.

Câu 15 (VD): Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều cùng chiều dòng nước, sau một giờ đi được 12km đối với bờ. Một khúc gỗ trôi theo dòng nước với vận tốc 2km/h đối với bờ. Hãy tính vận tốc của thuyền so với nước.

Câu 16 (VD): Một vật có khối lượng 500g đang chuyển động thẳng đều với vận tốc $18km/h$ thì chịu tác dụng của một lực $\vec F$ có độ lớn 2N ngược chiều chuyển động của vật.

a) Tính độ lớn gia tốc của vật khi chịu tác dụng của lực $\vec F$.

b) Tính quãng đường và thời gian vật chuyển động từ khi chịu tác dụng của lực $\vec F$ cho đến khi dừng lại.

Câu 17 (VD): Một lò xo treo thẳng đứng, đầu trên cố định. Khi treo vào đầu dưới lò xo vật khối lượng ${m_1} = 500g$ thì chiều dài lò xo bằng 25cm, còn khi treo vật ${m_2} = 800g$ thì chiều dài bằng 28cm. Lấy $g = 10m/{s^2}$.

a) Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.

b) Vẽ đồ thị lực đàn hồi của lò xo theo chiều dài lò xo thay đổi từ 12cm, đến 28cm.

Đáp án

1-D 2-B 3-B 4-A 5-A 6-C 7-D 8-B 9-D 10-D
11-B 12-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về quán tính

Giải chi tiết:

Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là khối lượng.

Câu 2: Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức xác định gia tốc rơi tự do ở mặt đất

Giải chi tiết:

Biểu thức của gia tốc rơi tự do ở gần mặt đất: $g = \frac{{GM}}{{{R^2}}}$

Câu 3: Đáp án B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức lực hấp dẫn

Giải chi tiết:

Lực hấp dẫn giữa quả cam và Trái Đất: $F = G\frac{{Mm}}{{{R^2}}} = mg$

Câu 4: Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

Giải chi tiết:

Véc-tơ gia tốc của vật chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

Câu 5: Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính sai số tỉ đối: $\delta S = \frac{{\Delta S}}{{\bar S}}.100\% $

Giải chi tiết:

Sai số tỉ đối: $\delta S = \frac{{\Delta S}}{{\bar S}}.100\% = \frac{{0,1}}{{10,0}}.100\% = 1\% $

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về các lượng và đơn vị của các đại lượng của lực đàn hồi

Giải chi tiết:

Hệ số đàn hồi của lò xo: k  có đơn vị $N/m$

Câu 7: Đáp án D

Phương pháp giải:

Áp dụng biểu thức: $a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}$

Giải chi tiết:

Gia tốc: $a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}$

⇒ Thời gian tăng vận tốc: $\Delta t = \frac{{\Delta v}}{a} = \frac{{40 – 10}}{2} = 15s$

Câu 8: Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về lực và phản lực của định luật III – Niuton

Giải chi tiết:

Cặp lực và phản lực trong định luật III – Niuton cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn và được đặt vào 2 vật khác nhau.

Câu 9: Đáp án D

Phương pháp giải:

+ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

+ Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, mọi vật đều rơi tự do với cùng gia tốc g.

Giải chi tiết:

Chuyển động của một vật rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Câu 10: Đáp án D

Phương pháp giải:

Vận dụng điều kiện của hợp lực: $\left| {{F_1} – {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}$

Giải chi tiết:

Hợp lực: $\left| {{F_1} – {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}$

$ \Leftrightarrow 3N \le F \le 21N$

Từ các phương án $ \Rightarrow F = 15N$ thỏa mãn

Câu 11: Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về chuyển động thẳng biến đổi đều

Giải chi tiết:

$x = {x_0} + {v_0}t + \frac{1}{2}a{t^2}$

Trong đó: a – gia tốc của chuyển động

Câu 12: Đáp án A

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức tính quãng đường của chuyển động thẳng đều.

Giải chi tiết:

Quãng đường đi được của vật chuyển động thẳng đều: $s = vt$

Câu 13: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Sử dụng lý thuyết về sự rơi tự do SGK VL 10 trang 25

b) Sử dụng biểu thức của lực hấp dẫn SGK VL 10 trang 68

c) Sử dụng lí thuyết về lực đàn hồi của lò xo SGK VL 10 trang 71

Giải chi tiết:

a)

– Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.

– Các công thức:

+ Vận tốc: $v = gt$

+ Quãng đường đi: $s = \frac{1}{2}g{t^2}$

b) Hệ thức của lực hấp dẫn: ${F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}$

Trong đó:

– ${m_1},{m_2}$: là khối lượng của hai chất điểm

– r: là khoảng cách giữa chúng

– $G = 6,{67.10^{ – 11}}N.{m^2}/k{g^2}$: hằng số hấp dẫn.

c) Đặc điểm của lực đàn hồi lò xo:

– Điểm đặt: Đặt tại 2 đầu của lò xo

– Phương: trùng với phương của trục lò xo

– Chiều: ngược với chiều biến dạng của lò xo

– Độ lớn: ${F_{dh}} = k\left| {\Delta l} \right|$

Câu 14: Đáp án

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức chuyển động thẳng đều: $x = {x_0} + vt$

Giải chi tiết:

Ta có phương trình chuyển động: $x = 10 + 5t$

– Tọa độ ban đầu của vật: ${x_0} = 10m$

– Vận tốc của vật: $v = 5m/s$

– Nhận thấy $v > 0 \Rightarrow $ vật chuyển động theo chiều dương.

– Tọa độ của vật sau 10s: $x = 10 + 5.10 = 60m$

Câu 15: Đáp án

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức cộng vận tốc: $\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} $

Giải chi tiết:

(1) Thuyền

(2) Nước

(3) Bờ

+ Vận tốc của thuyền so với bờ: $\overrightarrow {{v_{13}}} $

+ Vận tốc của thuyền so với nước: $\overrightarrow {{v_{12}}} $

+ Vận tốc của nước so với bờ: $\overrightarrow {{v_{23}}} $

Ta có: ${v_{13}} = \frac{{12}}{1} = 12km/h$

${v_{23}} = 2km/h$

Theo công thức cộng vận tốc, ta có: $\overrightarrow {{v_{13}}} = \overrightarrow {{v_{12}}} + \overrightarrow {{v_{23}}} $

Lại có: $\overrightarrow {{v_{12}}} \uparrow \uparrow \overrightarrow {{v_{23}}} \Rightarrow {v_{13}} = {v_{12}} + {v_{23}}$

$ \Rightarrow {v_{12}} = {v_{13}} – {v_{23}} = 12 – 2 = 10km/h$

Câu 16: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Sử dụng biểu thức định luật II – Niuton: $F = ma$

b)

+ Sử dụng hệ thức độc lập: ${v^2} – v_0^2 = 2as$

+ Sử dụng biểu thức: $a = \frac{{\Delta v}}{{\Delta t}}$

Giải chi tiết:

a) Gia tốc của vật: $a = \frac{{ – F}}{m} = \frac{{ – 2}}{{0,5}} = – 4m/{s^2}$

b)Vận tốc ban đầu của vật ${v_0} = 18km/h = 5m/s$

+ Quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại: $s = \frac{{{v^2} – v_0^2}}{{2a}} = \frac{{0 – {5^2}}}{{2.\left( { – 4} \right)}} = 3,125m$

+ Thời gian vật chuyển động cho đến khi dừng lại: $t = \frac{{\Delta v}}{a} = \frac{{v – {v_0}}}{a} = \frac{{0 – 5}}{{ – 4}} = 1,25s$

Câu 17: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Vận dụng biểu thức định luật Húc: ${F_{dh}} = k\left| {\Delta l} \right|$

b) Vẽ đồ thị

Giải chi tiết:

a) Con lắc lò xo treo thẳng đứng, tại vị trí cân bằng lực đàn hồi cân bằng với trọng lực của vật.

+ Khi treo vật có khối lượng ${m_1} = 0,5kg$: ${F_{d{h_1}}} = k\left( {{l_1} – {l_0}} \right) = {P_1}$ (1)

+ Khi treo vật có khối lượng ${m_2} = 0,8kg$: ${F_{dh2}} = k\left( {{l_2} – {l_0}} \right) = {P_2}$  (2)

Lấy $\frac{{\left( 1 \right)}}{{\left( 2 \right)}}$ ta được: $\frac{{{F_{dh1}}}}{{{F_{d{h_2}}}}} = \frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} \Leftrightarrow \frac{{k\left( {{l_1} – {l_0}} \right)}}{{k\left( {{l_2} – {l_0}} \right)}} = \frac{{{m_1}g}}{{{m_2}g}}$

$ \Rightarrow \frac{{{l_1} – {l_0}}}{{{l_2} – {l_0}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{{0,5}}{{0,8}} = 0,625$$ \Leftrightarrow \frac{{25 – {l_0}}}{{28 – {l_0}}} = 0,625$$ \Rightarrow {l_0} = 20cm$

Thay ngược lại (1) suy ra độ cứng của lò xo: $k = 100N/m$

b)Lập bảng giá trị của ${F_{dh}}$ theo chiều dài lò xo ${F_{dh}} = k\left| {\Delta l} \right|$

Bài trướcĐề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây