Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
189

Đề thi Vật Lý 10 học kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP HCM có đáp án và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Phát biểu định luật I Newton? Quán tính là gì? Cho một ví dụ quán tính.

Câu 2 (NB): Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn. Viết biểu thức của lực hấp dẫn, ghi rõ ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.

Câu 3 (NB): Momen lực đối với một trục quay là gì? Viết biểu thức, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.

Câu 4 (VD): Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 50m thì đạt vận tốc 54km/h. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10m/s2.

a. Tìm lực kéo động cơ xe?

b. Sau đó tài xế tắt máy, xe chuyển động thẳng chậm dần đều. Biết rằng lực ma sát giữa xe và mặt đường không đổi. Tìm thời gian từ lúc tắt máy đến khi xe dừng lại hẳn?

Câu 5 (VD): Treo một vật khối lượng 200g vào một lò xo thì lò xo bị dãn 1cm. Treo thêm một vật khác khối lượng Δm vào lò xo trên thì lò xo bị dãn 6cm. Lấy g = 10m/s2.

a. Tính độ cứng của lò xo?

b. Tính khối lượng Δm khi treo thêm?

Câu 6 (VD): Một vật có khối lượng 300g chuyển động tròn đều trong thời gian 1 phút đi được 120 vòng. Biết bán kính của quỹ đạo tròn là 10cm. Tìm lực hướng tâm tác dụng lên vật trong quá trình chuyển động?

Câu 7 (VD): Cho gia tốc rơi tự do tại mặt đất là 9,8m/s2. Tìm gia tốc rơi tự do tại độ cao bằng 1/5 bán kính Trái đất?

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án

Phương pháp giải:

Nội dung định luật 1 Niu tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Định nghĩa quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về hướng và độ lớn

Dựa vào định nghĩa quán tính lấy ví dụ minh họa.

Giải chi tiết:

Định luật: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về hướng và độ lớn

Ví dụ Đang ngồi trên xe chuyển động thẳng đều, xe rẽ sang trái, tất cả các hành khách đều nghiêng sang phải theo hướng chuyển động cũ.

Câu 2: Đáp án

Định luật: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

Biểu thức: ${F_{hd}} = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}}$

Trong đó:

+ m1 và m2 là khối lượng của hai chất điểm (kg)

r là khoảng cách giữa hai chất điểm (m)

+ Fhd độ lớn lực hấp dẫn (N)

+ G hằng số hấp dẫn, có giá trị là 6,67.10-11(N.m2/kg2 )

Câu 3: Đáp án

Phương pháp giải:

Định nghĩa và biểu thức mô men lực. Giải thích đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.

Giải chi tiết:

– Momen lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực và được đo bằng tích của lực với cánh tay đòn của nó.

Biểu thức : M = F.d

Trong đó : F là độ lớn của lực tác dụng (N)

d làcánh tay đòn, là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực (m)

M là momen lực (N.m)

Câu 4: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng định luật 2 Niu tơn và các lực cho chuyển động

Giải chi tiết:

Ta có m = 1000kg, v0 = 18km/h = 5m/s, s = 50m, v = 54km/h = 15m/s.

a) Gia tốc chuyển động của xe: a = (v2 – v02)/2S = 2,2m/s2

Áp dụng định luật 2 Niu tơn ta được:

F – Fms = ma

F – µmg = ma

F = 2400N

b) Gia tốc khi tắt máy: a’ = – Fms/m = – 0,2m/s2

Thời gian từ khi tắt máy đến khi dừng hẳn:

0 = 15 – 0,2t

Vậy t = 30s

Câu 5: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức tính lực đàn hồi và biểu thức định luật 2 Niu tơn

Giải chi tiết:

a) Khi m = 200g = 0,2kg. Vật cân bằng:

P = Fđh

mg = k(l – l0)

k = 200N/m

b) Treo thêm vật Δm, vật cân bằng:

P’ = Fđh

(m + Δm)g = k.0,06

Δm = 1kg

Câu 6: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức trong chuyển động tròn đều

Giải chi tiết:

Chu kỳ chuyển động: T = 0,5s suy ra ω = 4π (rad/s)

R = 10cm = 0,1m, m = 300g = 0,3kg

Lực hướng tâm: Fht = maht = mRω2 = 4,8N

Câu 7: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức gia tốc rơi tự do

Giải chi tiết:

Ta có g = GM/(R+h)2

Tại mặt đất có h = 0: GM/(R)= 9,8

Tại độ cao 1/5 bán kính trái đất: g’ = GM/(R+R/5)2= 6,8m/s2

Bài trướcĐề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Võ Thị Sáu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây