- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ Bình Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Tân Bình TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Tây Thạnh TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Võ Thị Sáu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Trần Quang Khải TP HCM Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Luyến Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Chuyên Lý Tự trọng Cần Thơ Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt Kiêng Giang Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Văn Hiến Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Đề Vật Lý thi học kì 1 lớp 10 Trường THPT Trần Quang Khải TP HCM có đáp án và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT TP HCM
TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Vật Lí – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (NB):
a) Phát biểu định luật III Niu tơn và viết biểu thức định luật.
b) Nêu định nghĩa lực và định nghĩa khối lượng của vật.
c) Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào các yếu tố nào? Không phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 2 (VD): Trái Đất và Mặt Trăng có khối lượng lần lượt là 6.1024kg và 7,2.1022kg. Khoảng cách giữa hai tâm của chúng là 380000km. Cho G = 6,67.10-11Nm2/kg2. Tính lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng? Vẽ hình
Câu 3 (VD): Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25cm. Một đầu gắn cố định trên giá đỡ. Treo vào đầu dưới lò xo một vật khối lượng 300g thì lò xo dài 27cm.
a) Tính độ cứng của lò xo?
b) Nếu treo thêm 150g nữa thì lò xo dài bao nhiêu cm? biết lò xo còn trong giới hạn đàn hồi.
Câu 4 (VD): Một vật có khối lượng 10kg đang đặt trên mặt sàn nằm ngang được kéo bằng một sợi dây với lực có độ lớn 30N và có phương song song với sàn. Cho hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,25. Lấy g = 10m/s2.
a) Vẽ hình. Tính độ lớn gia tốc của vật?
b) Khi tốc độ của vật đạt 5m/s thì dây kéo bị đứt. Tính quãng đường đi được tất cả của vật trên sàn?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
– Nội dung và biểu thức định luật 3 Niu tơn
– Định nghĩa lực và khối lượng.
– Lý thuyết về lực ma sát
Giải chi tiết:
a) Nội dung: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
Biểu thức: $\overrightarrow {{F_{AB}}} = – \overrightarrow {{F_{BA}}} $
b) Lực là đại lượng vec tơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật bị biến dạng.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
c) Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc, tỉ lệ với độ lớn của áp lực; không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
Câu 2: Đáp án
Áp dụng công thức tính lực hấp dẫn. F = Gm1m2/r2
Giải chi tiết:Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng:
$F = G\frac{{{m_1}{m_2}}}{{{r^2}}} = 6,{67.10^{ – 11}}.\frac{{{{6.10}^{24}}.7,{{2.10}^{22}}}}{{{{({{38.10}^7})}^2}}} = {2.10^{20}}N$
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
– Biểu diễn các lực tác dụng lên vật
– Vật cân bằng thì hợp lực tác dụng bằng 0
– Lực đàn hồi Fđh = k(l – l0)
– Trọng lực P = mg
Giải chi tiết:
l0 = 0,25m, m = 0,3kg, l = 0,27m
a) Vật cân bằng nên có trong lực và lực đàn hồi tác dụng
$\vec P + \overrightarrow {{F_{dh}}} = 0 \Rightarrow P = {F_{dh}} \Rightarrow mg = k(\ell – {\ell _0}) \Rightarrow 0,3.10 = (0,27 – 0,25).k \Rightarrow k = 150N/m$
b) treo thêm vật 150g thì m’ = 0,45kg
$\vec P’ + \overrightarrow {{F_{dh}}} = 0 \Rightarrow P’ = {F_{dh}} \Rightarrow m’g = k(\ell ‘ – {\ell _0}) \Rightarrow 0,45.10 = k(\ell ‘ – 0,25) \Rightarrow \ell ‘ = 0,28m = 28cm$
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
– Áp dụng định luật II Niu tơn
– Trọng lực P = mg
– Lực ma sát Fms = µN
– Công thức liên hệ v2 – v02 = 2aS
Giải chi tiết:
a) Áp dụng định luật II Niu tơn ta có: $\vec P + \vec N + \vec F + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m\vec a$
Chiếu lên Oy ta được N = P = mg
Chiếu lên Ox ta được F – Fms = ma → F – µN = ma → 30 – 0,25.10.10 = 10.a → a = 0,5m/s2
b) Khi vật đạt tốc độ 5m/s thì nó đã đi được quãng đường : 52 = 2.0,5.S1 → S1 = 25m
Dây bị đứt nên không còn lực kéo F tác dụngVậy –Fms = ma’ –> a’ = – 0,25m/s2
Khi đó nó đi thêm được quãng đường nữa thì dừng lại là: 02 – 52 = 2.(-0,25).S2 –> S2 = 50m
Vậy tổng quãng đường vật đi được là S = S1 + S2 = 75m