- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Sóc Sơn Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Liên Tân Bình Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Luyến Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Võ Thị Sáu TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Công Trứ TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Tỉnh Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Tân Bình TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Trần Phú Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Lê Hồng Phong Tỉnh Tây Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Đề thi Vật Lý 11 học kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP Hồ Chí Minh có đáp án và lời giải chi tiết gồm lý thuyết và bài tập. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT TP HỒ CHÍ MIH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Vật lý – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
Phần I: Lý Thuyết
Câu 1 (NB): Dòng điện là gì? Dòng điện qui ước có chiều như thế nào? Các tác dụng của dòng điện là gì? Tác dụng nào là tác dụng cơ bản nhất của dòng điện?
Câu 2 (TH): Trên các dụng cụ dùng điện thường có ghi những con số nào? Chúng có ý nghĩa gì? Thông qua chúng, ta có thể tính được những giá trị gì của chúng?
Câu 3 (NB): Nêu nội dung các định luật Faraday.
Phần II: Bài Tập
Câu 4 (VD): Hai điện tích điểm qB = −qC = 8,1.10-8C, đặt tại 2 đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng a = 8cm, trong không khí.
a. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp $\overrightarrow {{E_A}} $ do qB và qC gây ra tại đỉnh A của tam giác?
b. Xác định góc hợp bởi vec tơ điện trường tổng hợp $\overrightarrow {{E_A}} $ với cạnh BC?
Câu 5 (VD): Một quạt điện (loại đứng) sử dụng dòng điện với hiệu điện thế 220V và dòng điện chạy qua quạt có cường độ 1,41A. Tính số tiền điện phải trả cho việc sử dụng chiếc quạt này trong 30 ngày và mỗi ngày sử dụng 4 giờ biết đơn giá điện là 1720 đồng/kWWh và các thiết bị điện hoạt động bình thường.
Câu 6 (VD): Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn có E = 18V, r = 5Ω, R1 là đèn ghi 3V – 6W. R2 = 6Ω; R3 = 3,8Ω.a. Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính?
b. Độ sáng đèn sáng thế nào?
c. Nếu giảm hoặc tăng giá trị của R2 một ít thì công suất mạch ngoài tăng hay giảm?
Câu 7 (VD): Cho mạch điện gồm 2 nguồn ghép nối tiếp, E1 = 12V, r1 = 2Ω vàE2 = 6V, r2 = 0,5Ω; bộ nguồn mắc với điện trở R = 5,5Ω là bình điện phân dung dịch CuSO4 có dương cực bằng đồng, tạo thành mạch kín. Tính khối lượng hao mòn ở atốt sau 10 phút? (Cho ACu = 64g/mol ; nCu = 2).
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
nội dung lý thuyết dòng điện một chiều
Giải chi tiết:
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện
Ta qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các hạt mang điện dương.
Các tác dụng của dòng điện: tác dụng từ; tác dụng nhiệt; tác dụng hoá học
Tác dụng từ là tác dụng cơ bản nhất của dòng điện.
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
các giá trị định mức ghi trên thiết bị điện
Giải chi tiết:
– Trên một dụng cụ dùng điện thường có ghi Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ điện ấy. Chúng cho biết hiệu điện thế cung cấp cho dụng cụ để nó hoạt động bình thường và khi đó sẽ có công suất định mức.
Ta có thể tính được: R = Uđm2/Pđm và Iđm = Pđm/Uđm
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
các định luật Fa ra đây
Giải chi tiết:
Định luật Faraday thứ nhất: Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
m = kq
+ Định luật Faraday thứ hai: Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam A/n của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là 1/F trong đó F gọi là số Faraday.
k = (1/F).(A/n)
Với F = 96500 C/mol
Tóm lại ta được m = AIt/Fn (m tính bằng gam)
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
– Áp dụng công thức tính cường độ điện trường E = k|q|/r2
– Cường độ điện trường tổng hợp được tính theo công thức cộng vec tơ
Giải chi tiết:
a)
Cường độ điện trường tổng hợp tại A: $\overrightarrow {{E_A}} = \overrightarrow {{E_C}} + \overrightarrow {{E_B}} $
Do qB = |qC| và rB = rC = a nên ${E_B} = {E_C} = k\frac{{|{q_C}|}}{{{a^2}}} = 8100V/m$
Do hình bình hành tạo bởi $\overrightarrow {{E_B}} ,\overrightarrow {{E_C}} $ là hình thoi và góc tạo bởi hai vec tơ đó là 1200 nên $\overrightarrow {{E_A}} $ là đường chéo hình thoi với
EA = 2EB cos600 = 8100V/m
b) Do $\left( {\overrightarrow {{E_B}} ,\overrightarrow {{E_A}} } \right) = {60^0} \Rightarrow \overrightarrow {{E_A}} $ cùng hướng với BC nên góc hợp giữa chúng là 00
Câu 5: Đáp án
Phương pháp giải:
– Công suất P = UI
– Điện năng: A = Pt
Giải chi tiết:
Công suất thiêu thụ P = UI = 220.1,41 = 310,2W = 0,3102kW
Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày :
A = Pt = 0,3102.4.30 = 37,224 kWh
Số tiền điện phải trả: T = 1720.A = 64025,28 đồng
Câu 6: Đáp án
Phương pháp giải:
– Áp dụng định luật Ôm: I = U/R
– Đoạn mạch điện trở nối tiếp: R = R1+ R2, I = I1 = I2, U = U1 + U2
– ĐOạn mạch điện trở song song: R = R1R2/(R1+R2); U = U1 = U2; I = I1 + I2
– Đèn sáng bình thường khi I và U qua đèn bằng các giá trị định mức
– Công suất P = I2R
Giải chi tiết:
a) Điện trở của đèn: R1 = U12/P1 = 32/6 = 1,5Ω
Điện trở tương đương của mạch R1R2: R12 = R1R2/(R1+R2) 3,8.6/(3,8+6) = 1,2Ω
Điện trở tương đương của mạch ngoài: R123 = RN = R12 + R3 = 1,2 + 3,8 = 5Ω
Cường độ dòng điện mạch chính: I = E/(RN + r) = 1,8A
b) U12 = U1 = IR12 = 1,2.1,8 = 2,16V
Do U1 < Uđm nên đèn sáng yếu hơn bình thường
c) Vì RN = r nên mạch có P = PN max
Vậy khi tăng hay giảm R2 thì PN đều giảm
Câu 7: Đáp án
Phương pháp giải:
– Định luật Ôm cho toàn mạch: I = E/(r + R)
– Nguồn mắc nối tiếp: E = E1 + E2, r = r1 + r2
– Khối lượng kim loại bám vào catot: m = AIt/Fn
Giải chi tiết:
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V
rb = r1 + r2 = 2 + 0,5 = 2,5Ω
Cường độ dòng điện: I = E/(Rn+ r) = 18/(5,5+2,5) = 2,25A
Vậy m = AIt/Fn = 64.2,25.600/(96500.2) = 0,45g