- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Sóc Sơn Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Ngô Liên Tân Bình Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Lương Ngọc Luyến Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Võ Thị Sáu TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Nguyễn Công Trứ TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Tỉnh Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở GD&ĐT Tỉnh Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Hàn Thuyên TP Hồ Chí Minh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Tân Bình TP Hồ Chí Minh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Trần Phú Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Trường THPT Lê Hồng Phong Tỉnh Tây Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
- Đề Thi Vật Lý 11 Học Kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Vĩnh Phúc Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Đề thi Vật Lý 11 học kì 1 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TP Hồ Chí Minh có đáp án và lời giải chi tiết gồm 40 bài tập trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.
SỞ GD&ĐT HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG NGUYỄN CHÍ THANH |
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Vật Lí – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề |
LÝ THUYẾT
Câu 1 (NB): Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q gây ra tại điểm cách nó một khoảng r trong chân không. Vẽ hình minh họa vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm Q < 0 gây ra tại M cách Q một đoạn r.
Câu 2 (NB): Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết biểu thức của định luật.
Câu 3 (NB): Nêu hạt tải điện trong kim loại và bản chất dòng điện trong kim loại.
Áp dụng (1đ) “Điện trở suất làđại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất thấp sẽ dễ dàng cho dòng điện truyền qua”. Trên thực tế, Bạc có điện trở suất là 1,59.10-8 ( Ω.m ) ở 200C thấp hơn đồng có điện trở suất là 1,72.10-8 ( Ω.m ) ở 200C. Vì sao không chọn Bạc là vật liệu dùng làm dây dẫn điện? Em hãy kể tên vật liệu thông dụng nhất được dùng làm dây dẫn điện trong đời sống hàng ngày.
BÀI TẬP
Câu 4 (VD): Cho hai điện tích điểm là q1= 10-9C đặt tại A và q2= -16.10-9C đặt tại B. Biết A cách B là 10cm trong không khí. Điểm M nằm trên đoạn AB, M cách A là 2cm, cách B là 12cm. Tính độ lớn cường độ điện trường tổng hợp tại M.
Câu 5 (VD): Tam giác vuông cân tại B (với AB = BC = 10cm) được đặt trong điện trường đều có độ lớn 5000 V/m. Đường sức của điện trường song song với cạnh BC và có chiều từ B đến C. Tínha) Công mà lực điện thực hiện khi di chuyển điện tích q= 5.10-8 C từ A đến C.
b) Hiệu điện thế giữa A và C.
Câu 6 (VD): Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 15V, điện trở trong r = 1Ω cung cấp điện cho mạch ngoài là biến trở R mắc nối tiếp với đèn Đ (6V – 3W)a) Khi biến trở R có giá trị 7Ω thì đèn sáng như thế nào?
b) Để đèn sáng bình thường thì biến trở R phải bằng bao nhiêu?
Câu 7 (VD): Cho mạch điện kín có bộ nguồn là 8 pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động E0 = 1,5V, điện trở trong r0 = 0,25Ω cung cấp điện cho mạch ngoài như hình sau. Biết R1 = 2Ω, R2 là đèn (6V – 6W), R3 = 4Ω, R4 là điện trở của bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 dương cực tan với R = 8Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể và vôn kế có điện trở rất lớna) Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
b) Tìm điện trở của bóng đèn và cường độ dòng điện định mức của đèn?
c) Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế khi đèn sáng bình thường?
d) Tính khối lượng đồng bán vào ca tốt sau 32 phút 10 giây điện phân. Biết đồng có nguyên tử lượng là 64 và hóa trị 2.
Đáp án
1- | 2- | 3- | 4- | 5- | 6- | 7- | 8- | 9- | 10- |
11- | 12- | 13- | 14- | 15- | 16- | 17- | 18- | 19- | 20- |
21- | 22- | 23- | 24- | 25- | 26- | 27- | 28- | 29- | 30- |
31- | 32- | 33- | 34- | 35- | 36- | 37- | 38- | 39- | 40- |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
kiến thức về cường độ điện trường
Giải chi tiết:
Vec tơ cường độ điện trường có đặc điểm:
+ phương, chiều trùng với phương, chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương.
+ độ dài biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỉ xích nào đó.
vẽ hìnhCâu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
định luật Jun – Len xơ
Giải chi tiết:
Nhiệt lượng tỏa ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Q = I2Rt
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
Dòng điện trong kim loại
Giải chi tiết:
Hạt tải điện trong kim loại là hạt electron tự do.
Bản chất dòng điện trong kim loại: là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường.
Áp dụng: Không dùng Bạc là vật liệu dùng làm dây dẫn điện vì Bạc là kim loại quý, giá thành cao. Thông thường sử dụng đồng làm dây dẫn điện/
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính cường độ điện trường: $E = \frac{{k\left| q \right|}}{{{r^2}}}$
Giải chi tiết:
Ta có: $\overrightarrow {{E_M}} = \overrightarrow {{E_1}} + \overrightarrow {{E_2}} $
Từ hình vẽ ta có: $\overrightarrow {{E_1}} {\mkern 1mu} \uparrow \downarrow {\mkern 1mu} \overrightarrow {{E_2}} $
Suy ra: ${E_M} = \left| {{E_1} – {E_2}} \right|$
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{E_1}\; = \frac{{k\left| {{q_1}} \right|}}{{A{M^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.10}^{ – 9}}}}{{0,{{02}^2}}}{\rm{ = }}22500V/m}\\{{E_2}\; = \frac{{k\left| {{q_2}} \right|}}{{B{M^2}}}\; = \frac{{{{9.10}^9}{{.16.10}^{ – 9}}}}{{0,{{12}^2}}}{\rm{ = }}10000V/m}\end{array}} \right.$
${E_M}\; = \left| {{E_1} – {E_2}} \right|\; = {\rm{1}}2500V/m$
Câu 5: Đáp án
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức định luật Ôm
Giải chi tiết:
Rđ = Uđm2/Pđm = 12Ω, Iđm = Pđm/Uđm = 0,5A
a) Khi R = 7Ω
Cường độ dòng điện mạch chính: I = E/(r + R + Rđ) = 0,75A
Iđ= I = 0,75A > Iđm
Vậy đèn sáng hơn so với bình thường
b) Để đèn sáng bình thường thì I = Iđm = 0,5A
Khi đó: E/(r + R + Rđ) = 0,5 A
Nên R = 17Ω
Câu 6: Đáp án
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức định luật Ôm và công thức mắc nguồn điện thành bộ
Giải chi tiết:
a) Eb = 8E0 = 12V; rb = 8r0 = 2Ω
b) Rđ = Uđm2/Pđm = 6Ω
Iđm = Pđm/Uđm = 1A
c) Khi đèn sáng bình thường:
Uđ = 6V = U34
I34= U34/R34 = 6/12 = 0,5A
Cường độ dòng điện mạch chính: I = Iđ+ I34 = 1,5A = IA
Số chỉ của Vôn kế: UV = I.Rtđ = 1,5.6=9V
d) Áp dụng công thức: m = AIt/Fn = 64.0,5.1930/96500.2=0,32g