Đề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

0
168

Đề Vật Lý thi học kì 1 lớp 10 Trường THPT Đoàn Thượng Hải Dương có lời giải và đáp án chi tiết gồm 10 bài tập trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 10

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 (NB): Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.

A. xuất hiện khi vật bị biến dạng. B. luôn là lực kéo.

C. tỉ lệ với độ biến dạng D. ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.

Câu 2 (TH): Chọn đáp án sai.

A. Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều được tính bằng công thức: S =v.t

B. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc được xác định bằng công thức:

v = v+ at.

C. Trong chuyển động thẳng đều tốc độ trung bình trên mọi quãng đường là như nhau.

D. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều là:x = x0 + vt

Câu 3 (NB): Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có gia tốc bằng không.

B. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.

C. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều, độ lớn không đổi.

D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc bằng không.

Câu 4 (NB): Đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là

A. m/s B. C. rad/s D. hz

Câu 5 (NB): Khoảng cách d từ trục quay đến giá của lực được gọi là

A. mô men của lực B. điểm tựa của lực C. trọng tâm của vật D. cánh tay đòn của lực

Câu 6 (TH): Chọn câu đúng. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn

A. tác dụng vào hai vật khác nhau.

B. không bằng nhau về độ lớn.

C. tác dụng vào cùng một vật.

D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá

Câu 7 (NB): Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật. B. Bản chất của vật.

C. Điều kiện về bề mặt. D. Áp lực lên mặt tiếp xúc

Câu 8 (NB): Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực cân bằng?

A. Hai lực có cùng giá. B. Hai lực có cùng độ lớn

C. Hai lực ngược chiều nhau D. Hai lực có điểm đặt trên hai vật khác nhau.

Câu 9 (TH): Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi

A. lực đó trượt lên giá của nó.

B. giá của lực quay một góc 900.

C. lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi.

D. độ lớn của lực thay đổi ít.

Câu 10 (NB): Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là

A. đường thẳng B. đường tròn. C. đường gấp khúc D. đường parapol

II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 11 (VD): Khi hắt hơi mạnh mắt có thể nhắm lại trong thời gian 0,5s. Nếu một lái xe ô tô đang lái xe chuyển động thẳng đều với tốc độ 10 m/s thì quãng đường ô tô có thể đi được trong thời gian này là bao nhiêu?

Câu 12 (VD): Vận tốc của một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox cho bởi hệ thức v = 15 – 8t (m/s).

a) Xác định giá trị của gia tốc và vận tốc ban đầu của vật?

b) Tính tốc độ của chất điểm lúc t = 2s?

Câu 13 (VD):

a) Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để lò xo dãn ra được 5 cm? Lấy g = 10m/s2

b) Hai tàu thuỷ mỗi chiếc có khối lượng 8.107(kg), ở cách nhau 1000(m). Tính lực hấp dẫn giữa chúng. Cho hằng số hấp dẫn $G = 6,{67.10^{11}}N/{m^2}/k{g^2}$

Câu 14 (VD): Hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và hợp lực $\overrightarrow F $ có độ lớn lần lượt là F1 = 18N, F = 24N. Giá của hợp lực $\overrightarrow F $ cách giá của lực $\overrightarrow {{F_2}} $ một đoạn là bao nhiêu?

Câu 15 (VD): Một quả cầu có khối lượng m = 50 (g) treo ở đầu B của sợi dây OB = l = 90cm. Quay cho quả cầu chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm O. Tìm lực căng của dây khi B ở vị trí thấp hơn O, OB hợp với phương thẳng đứng một góc 600 và vận tốc quả cầu khi đó là 3 (m/s), lấy g = 10m/s2.

Câu 16 (VD): Một vật được thả rơi tự do, khi chạm đất tốc độ của vật là 30 m/s. Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, gốc thời gian là lúc thả vật, chiều dương hướng xuống, lấy g = 10m/s2. Khi tốc độ của vật là 20 (m/s) thì vật còn cách đất bao nhiêu và sau bao lâu thì vật rơi đến đất (kể từ khi tốc độ của vật là 20m/s).

Câu 17 (VD): Một chất điểm bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ từ A đến B thì dừng lại, biết chuyển động của vật được chia làm ba giai đoạn. Lúc đầu vật chuyển động thẳng nhanh dần đều trong 10s, sau đó vật chuyển động thẳng đều trong 80s và cuối cùng vật chuyển động thẳng chậm dần đều trong 12s. Biết tổng quãng đường vật đi được là 1820m. Tính quãng đường vật đi được trong mỗi giai đoạn.

Đáp án

1-B 2-B 3-C 4-C 5-D 6-A 7-A 8-D 9-A 10-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

Lực đàn hồi có thể là lực kéo (khi lò xo bị dãn) hoặc lực đẩy (khi lò xo bị nén)

Câu 2: Đáp án B

Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi v = hằng số

Câu 3: Đáp án C

Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều, độ lớn không đổi.

Câu 4: Đáp án C

Đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là rad/s

Câu 5: Đáp án D

Khoảng cách d từ trục quay đến giá của lực được gọi là cánh tay đòn của lực

Câu 6: Đáp án A

Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, nhưng tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 7: Đáp án A

Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.

Câu 8: Đáp án D

Hai lực cân bằng cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn, cùng tác dụng vào 1 vật.

Câu 9: Đáp án A

Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi lực đó trượt lên giá của nó.

Câu 10: Đáp án D

Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là đường parapol

Câu 11: Đáp án

Tóm tắt:

v = 10 m/s ; t = 0,5 s; S = ?

Giải:

Ta có: $S = v.t = 10.0,5 = 5m$

Câu 12: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là v = v0 + at

(với a là gia tốc và v0 là vận tốc ban đầu)

b) Để xác định tốc độ tại thời điểm t thì ta thay giá trị t = 2s vào phương trình vận tốc

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

Cho v = 15 – 8t (m/s).

a) Tìm v0 và a

b) Tìm v tại t = 2s; tốc độ là độ lớn vận tốc |v|

Giải:

a) Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều là: v = v0 + at

(với a là gia tốc và v0 là vận tốc ban đầu)

Với  $v = 15 – 8t\left( {m/s} \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_0} = 15m/s}\\{a = – 8m/{s^2}}\end{array}} \right.$

b) $t = 2 \Rightarrow v = 15 – 8.2 = – 1m/s \Rightarrow \left| v \right| = 1m/s$

→ Tốc độ là 1 m/s.

Câu 13: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Khi vật cân bằng dưới tác dụng của lực đàn hồi và trọng lực: F = k.|∆l| = m.g

b) Lực hấp dẫn có công thức    ${F_{hd}} = G.\frac{{{m_1}.{m_2}}}{{{r^2}}}$

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

$a){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} k = 100N/m;\Delta l = 5cm;g = 10m/{s^2};m = ?$

$b){m_1} = {m_2} = {8.10^7}\left( {kg} \right);r = 1000\left( m \right);G = 6,{67.10^{11}}\frac{{N{m^2}}}{{k{g^2}}};{F_{hd}} = ?$

Giải :

a) Khi cân bằng: $m.g = k.\Delta l \Leftrightarrow m.10 = 100.0,05 \Rightarrow m = 0,5(kg)$

b) Lực hấp dẫn là: ${F_{hd}} = G\frac{{{m^2}}}{{{r^2}}} = 6,{67.10^{ – 11}}\frac{{{{({{8.10}^7})}^2}}}{{{{({{10}^3})}^2}}} \approx 0,43(N)$

Câu 14: Đáp án

Phương pháp giải:

Hai lực // cùng chiều nên: F = F1 + F2 = 24  F2

Mà : F1.d1 = F2.d2

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

Hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ song song cùng chiều; d = 30cm; F1 = 18N;  F = 24N.

Tìm d2.

Giải:

Hai lực // cùng chiều nên: $F = {F_1} + {F_2} = 24\; \Rightarrow {F_2} = 6N$

Lại có: ${F_1}.{d_1} = {F_2}.{d_2} \Leftrightarrow 18\left( {d – {d_2}} \right) = 6{d_2} \Rightarrow {d_2} = 22,5cm$

Câu 15: Đáp án

Phương pháp giải:

Vẽ hình và phân tích lực

Viết  phương trình định luật  II NiuTơn: $\vec T + \vec P = m.{\vec a_{ht}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)$

Chiếu (1) lên trục hướng tâm

Công thức gia tốc hướng tâm:  ${a_{ht}} = m\frac{{{v^2}}}{l}$

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

m = 50 (g) treo ở đầu B của sợi dây OB = = 90 cm.

Quả cầu chuyển động tròn trong mặt phẳng thẳng đứng quanh tâm O.

Tìm T khi B ở vị trí thấp hơn O, OB hợp với phương thẳng đứng một góc 600 và v = 3 (m/s), g = 10m/s2.

Giải :

Ta có hình vẽ:–  Chiếu (1) lên trục hướng tâm: $\vec T + \vec P = m.{\vec a_{ht}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)$

$T – P.cos{60^0} = \frac{{m{v^2}}}{l}{\mkern 1mu} \Rightarrow T = m.\left( {g.cos{{60}^0} + \frac{{{v^2}}}{l}} \right) = 0,75(N)$

Câu 16: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

– Thời gian từ lúc rơi đến khi chạm đất: v = g.t

– Độ cao lúc thả vật: $h = \frac{{g.{t^2}}}{2}$

– Công thức độc lập với thời gian: $v_1^2 – v_0^2 = 2g{h_1}$

– Công thức vận tốc v = gt

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

Tốc độc của vật khi chạm đất: ${v_{cd}}\; = 30m/s$

Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, gốc thời gian là lúc thả vật, chiều dương hướng xuống,  g = 10m/s2.

Khi v = 20 (m/s) thì vật còn cách đất bao nhiêu và sau bao lâu thì vật rơi đến đất (kể từ khi tốc độ của vật là 20m/s).

Giải:

+ Thời gian từ lúc rơi đến khi chạm đất: $v = g.t \Rightarrow t = 3(s)$

+ Độ cao lúc thả vật: $h = \frac{{g.{t^2}}}{2} \Rightarrow h = 45(m)$

+ Khi tốc độ v1 = 20 m/s, ta có: $v_1^2 = 2g{h_1} \Rightarrow {h_1} = 20(m)$

→ Vật cách mặt đất một đoạn: $\Delta h = h – {h_1} = 45 – 20 = 25(m)$

+ Thời gian từ lúc thả đến khi vật đạt tốc độ là 20m/s là t1: ${v_1} = g.{t_1} \Rightarrow {t_1} = 2(s) \Rightarrow {t_2} = t – {t_1} = 1(s)$

Câu 17: Đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức quãng đường và vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = {v_0}.t + \frac{1}{2}a.{t^2}}\\{v = {v_0} + at}\end{array}} \right.$

Áp dụng công thức quãng đường và vận tốc trong chuyển động thẳng đều: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = v.t}\\{v = const}\end{array}} \right.$

Gọi gia tốc trong giai đoạn 1 là a1; quãng đường S1

Cuối giai đoạn 1, ta có vận tốc v1 = a1.t

Giai đoạn 2 vật chuyển động với vận tốc là vận tốc cuối của giai đoạn 1: v2 = v1

Giai đoạn 3 vật chuyển động với gia tốc a2 đến khi dừng lại.

Giải chi tiết:

Tóm tắt:

v0 = 0.

+ t1 – t0 = 10 s:  vật chuyển động thẳng nhanh dần đều SAC

+ t2 – t1 = 80 s: vật chuyển động thẳng đều SCD

+ t3 – t2 = 12 s: vật chuyển động thẳng chậm dần đều SDB

SAB = 1820m.

Tính SAC; SCD; SDB

Giải:Chọn chiều dương là chiều chuyển động

– Xét giai đoạn AC: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S_1} = \frac{1}{2}{a_1}.{t_1}^2 = \;50{a_1}}\\{{v_C} = 10{a_1}}\end{array}} \right.$

– Xét giai đoạn CD: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S_2} = {v_2}.t = 800{a_1}}\\{{v_D} = 10{a_1}}\end{array}} \right.$

– Xét giai đoạn DB: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S_3} = {v_{03}}.t + \frac{1}{2}{a_3}.{t^2} = 120{a_1} + \frac{1}{2}{a_3}{{.12}^2}\;}\\{{v_B} = 10{a_1} + 12{a_3} = 0 \Rightarrow {a_1} = – 1,2{a_3}\;}\end{array}} \right. \Rightarrow {S_3} = 60{a_1}$

Theo bài ra ta có: ${S_1} + {S_2} + {S_3} = 910{a_1} = 1820 \Rightarrow {a_1} = 2\left( {m/{s^2}} \right)$

Nên: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{S_1} = 100m}\\{\;{S_2} = 1600m}\\{\;{S_3} = 120m}\end{array}} \right.$

Bài trướcĐề Thi Vật Lý 10 Học Kì 1 Trường THPT Văn Hiến Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Vật Lý Thi Học Kì 1 Lớp 10 Trường THPT Trần Quốc Tuấn Quảng Ninh Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây