Trắc Nghiệm Bài Năng Lượng Trong Dao Động Điều Hòa Vật Lý 12 Có Đáp Án Và Lời Giải

0
320

Trắc nghiệm bài Năng lượng trong dao động điều hòa vật lý 12 có đáp án và lời giải và lời giải gồm các phần: Kiến thức trọng tâm, các dạng bài tập có ví dụ, bài tập rèn luyện. Các bạn xem để ôn tập các lý thuyết, nắm vững các dạng và rèn luyện kỹ năng làm bài nhé.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

I. PHƯƠNG PHÁP

Sử dụng các kiến thức về năng lượng trong dao động điều hòa đã được nhắc đến trong phần lí thuyết.

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Trong dao động điều hòa của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không thay đổi theo thời gian

A. Vận tốc, lực, năng lượng toàn phần. B. Biên độ, tần số, gia tốc.

C. Biên độ, tần số, năng lượng toàn phần. D. Gia tốc, chu kỳ, lực.

Lời giải

Năng lượng được bảo toàn nên không đổi, biên độ và tần số không đổi

Đáp án C.

Ví dụ 2: Trong dao động điều hòa

A. Khi gia tốc cực đại thì động năng cực tiểu.

B. Khi lực kéo về cực tiểu thì thế năng cực đại.

C. Khi động năng cực đại thì thế năng cũng cực đại.

D. Khi vận tốc cực đại thì pha dao động cũng cực đại.

Lời giải

Gia tốc cực đại khi vật ở biên âm. Ở biên thì vận tốc bằng 0 nên động năng cũng bằng 0.

Đáp án A.

Ví dụ 3: Một vật dao động điều hoà với chu kỳ T, động năng của vật biến đổi theo thời gian

A. Tuần hoàn với chu kỳ T. B. Tuần hoàn với chu kỳ 2T.

C. Với một hàm sin hoặc cosin. D. Tuần hoàn với chu kỳ T/2.

Lời giải

Động năng của vật biến đổi tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ T/2 (xem lại phần lí thuyết)

Đáp án D.

Ví dụ 4: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là sai?

A. Thế năng đạt giá trị cực tiểu khi độ lớn gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu.

B. Động năng đạt giá trị cực đại khi vật chuyển động qua vị trí cân bằng.

C. Thế năng đạt giá trị cực đại khi tốc độ của vật đạt giá trị cực đại.

D. Động năng đạt giá trị cực tiểu khi vật ở một trong hai vị trí biên.

Lời giải

C sai. Tốc độ của vật đạt giá trị cực đại khi vật ở vị trí cân bằng. Ở vị trí cân bằng, thế năng bằng 0.

Đáp án C.

Ví dụ 5: Một vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi chu kì tăng 3 lần thì năng lượng của vật sẽ

A. Tăng 3 lần. B. Giảm 9 lần. C. Tăng 9 lần. D. Giảm 3 lần.

Lời giải

Năng lượng của vật là $W = \frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2} = \frac{1}{2}m{\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}{A^2}$

Do đó, khi chu kì tăng 3 lần thì năng lượng giảm ${3^2} = 9$ lần.

Đáp án B.

Ví dụ 6: Trong dao động điều hòa, ở vị trí nào thì động năng của con lắc có giá trị gấp n lần thế năng?

A. $x = \frac{A}{n}$. B. $x = \frac{A}{{n + 1}}$. C. $x = \pm \frac{A}{{\sqrt {n + 1} }}$. D. $x = \pm \frac{A}{{n + 1}}$.

Lời giải

Muốn tìm li độ ta cần biết thế năng, do đó từ giả thiết ta sẽ thay vào biểu thức bảo toàn cơ năng để rút ${W_t}$ theo W từ đó tính được x theo A. Thật vậy, ta có

$ \Rightarrow x = \pm \frac{A}{{\sqrt {n + 1} }}\left( * \right)$

Đáp án C.

STUDY TIP
(*) là một biểu thức rất quan trọng và ta cần ghi nhớ để làm bài tập.

Ví dụ 7: Một chất điểm dao động điều hòa không ma sát. Khi vừa ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn S, động năng của chất điểm là 1,8 J. Đi tiếp một đoạn S nữa thì động năng chỉ còn 1,5 J và nếu đi thêm một đoạn S nữa thì động năng bây giờ là? Biết rằng vật chưa đổi chiều chuyển động.

A. 0,9 J. B. 1,0 J. C. 0,8 J. D. 1,2 J.

Lời giải

Muốn tính động năng tại vị trí đó thì ta cần tính thế năng tại vị trí đó và cơ năng. Vì vật chưa đổi chiều chuyển động và thế năng tỉ lệ thuận với bình phương li độ nên $\left\{ \begin{array}{l}\left| {{x_1}} \right| = S\\\left| {{x_2}} \right| = 2S\\\left| {{x_3}} \right| = 3S\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{W_{{t_2}}} = 4{W_{{t_1}}}\\{W_{{t_3}}} = 9{W_{{t_1}}}\end{array} \right.$

Bảo toàn năng lượng ta có

Đáp án B.

Ví dụ 8: Hai con lắc lò xo giống hệt nhau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Con lắc thứ nhất và con lắc thứ hai dao động điều hòa cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72 J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24 J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09 J thì động năng của con lắc thứ hai là

A. 0,31 J. B. 0,01 J. C. 0,08 J. D. 0,32 J.

Lời giải

Vì hai dao động điều hòa cùng pha nên ta luôn có $\left\{ \begin{array}{l}\frac{{\left| {{x_1}} \right|}}{{\left| {{x_2}} \right|}} = \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = 3\\\frac{{\left| {{v_1}} \right|}}{{\left| {{v_2}} \right|}} = \frac{{\omega {A_1}}}{{\omega {A_2}}} = 3\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{W_{{t_1}}} = 9{W_{{t_2}}}\\{W_{{d_1}}} = 9{W_{{d_2}}}\end{array} \right.$

Đáp án A.

Ví dụ 9: Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì động năng của vật là 0,48 J. Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 6 cm thì động năng của vật là 0,32 J. Biên độ dao động của vật bằng

A. 8 cm. B. 14 cm. C. 10 cm. D. 12 cm.

Động năng của vật dao động điều hòa với $\left| x \right|$ là khoảng cách từ vị trí cân bằng tới vật

Đáp án C.

Bài trướcTrắc Nghiệm Bài Lực Đàn Hồi, Lực Hồi Phục Vật Lý 12 Có Đáp Án Và Lời Giải
Bài tiếp theoTrắc Nghiệm Bài Viết Phương Trình Dao Động Điều Hòa Vật Lý 12 Có Đáp Án Và Lời Giải

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây