Đề Thi Học Kì 1 Vật Lý 9 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
171

Đề thi học kì 1 Vật Lý 9 Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc có đáp án, trắc nghiệm và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1 (NB): Hệ thức đúng của định luật Jun-Lenxơ

A. $Q = {I^2}Rt$ B. $Q = {I^2}R{t^2}$ C. $Q = I{R^2}t$ D. $Q = IRt$

Câu 2 (TH): Cách sử dụng nào sau đây tiết kiệm điện năng?

A. Sử dụng các thiết bị đun nấu bằng điện.

B. Sử dụng đèn bàn học có công suất $100W$.

C. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm.

D. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.

Câu 3 (NB): Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở ${R_1}$ và ${R_2}$ mắc song song?

A. $I = {I_1} + {I_2}$ B. $I = {I_1} = {I_2}$ C. $\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}$ D. $\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}$

Câu 4 (NB): Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Tiết diện của dây dẫn. D. Chiều dài của dây dẫn.

Câu 5 (NB): Từ trường không tồn tại ở đâu?

A. Xung quanh Trái Đất.

B. Xung quanh một nam châm.

C. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua.

D. Xung quanh điện tích đứng yên.

Câu 6 (TH): Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến trở?

A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.

B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.

C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.

D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7 (VD): a) Phát biểu quy tắc nắm bày tay phải.

b) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định các cực từ của ống dây (ở hình bên) khi khóa K đóng.

Câu 8 (VD): Một nồi cơm điện có ghi $220V – 400W$ được sử dụng với hiệu điện thế $220V$, trung bình mỗi ngày dùng trong thời gian 2 giờ.

a) Tính điện trở dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó.

b) Tính lượng điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày.

Câu 9 (VD): Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở ${R_1} = 8\Omega $ và ${R_2} = 4\Omega $ mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi $U = 24V$

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.

c) Mắc thêm một bóng đèn $12V – 6W$ song song với ${R_1}$. Nhận xét về độ sáng của đèn.

Đáp án

1-A 2-D 3-A 4-B 5-D 6-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Phương pháp giải:

Xem biểu thức định luật Jun-Len-xơ SGK VL9 trang 44

Giải chi tiết:

Biểu thức định luật Jun-Len-xơ: $Q = {I^2}Rt$

Câu 2: Đáp án D

Phương pháp giải:

Xem các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng SGK VL9 trang 52

Giải chi tiết:

Trong các cách trên, cách sử dụng tiết kiệm điện năng là: Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.

Câu 3: Đáp án A

Phương pháp giải:

Vận dụng các biểu thức về mạch gồm 2 điện trở mắc song song:

+ ${U_1} = {U_2} = U$

+ $I = {I_1} + {I_2}$

+ $\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$

Giải chi tiết:

Ta có, các biểu thức của mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song

+ ${U_1} = {U_2} = U$

+ $I = {I_1} + {I_2}$

+ $\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$

A – đúng

B – sai vì: $I = {I_1} + {I_2}$

C – sai vì: ${U_1} = {U_2} \Leftrightarrow {I_1}{R_1} = {I_2}{R_2} \Rightarrow \frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}$

D – sai vì: $\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = \frac{{{I_2}{R_2}}}{{{I_1}{R_1}}}$

Câu 4: Đáp án B

Phương pháp giải:

Vận dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn: $R = \rho \frac{l}{S}$

Giải chi tiết:

Ta có, điện trở của dây dẫn: $R = \rho \frac{l}{S}$

Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào:

+ Điện trở suất của dây dẫn hay nói cách khác là phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn

+ Chiều dài $\left( l \right)$ của dây dẫn

+ Tiêt diện $\left( S \right)$ của dây dẫn

Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.

Câu 5: Đáp án D

Phương pháp giải:

Vận dụng lí thuyết về từ trường SGK VL trang 61

Giải chi tiết:

+ Từ trường tồn tại xung quanh nam châm, xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua, xung quanh Trái Đất

+ Từ trường không tồn tại xung quanh điện tích đứng yên.

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

+ Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng để điều chỉnh dòng điện trong mạch.

+ Định luật Ôm: $I = \frac{U}{R} \Rightarrow U = I.R$

Giải chi tiết:

A – đúng

B – đúng

C – sai vì: Biến trở có thể điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch chứ không điều chỉnh được chiều dòng điện trong mạch.

D – đúng

Câu 7: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Xem quy tắc nắm tay phải SGK VL9 trang 66

b) Vận dụng quy tắc nắm tay phải

Giải chi tiết:

a) Quy tắc nắm tay phải:

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.

b) Áp dụng quy tắc nắm tay phải, ta được các cực từ của ống dây như hình:

Đầu A là cực Nam (S)

Đầu B là cực Bắc (N)

Câu 8: Đáp án

Phương pháp giải:

a)+ Vận dụng biểu thức: $P = \frac{{{U^2}}}{R}$

+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm: $I = \frac{U}{R}$

b) Áp dụng biểu thức tính điện năng tiêu thụ: $A = UIt$

Giải chi tiết:

Ta có: + Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của nồi: $\left\{ {\matrix

{{U_{dm}} = 220V} \hfill \\

{{P_{dm}} = 400W} \hfill \\

\endmatrix } \right.$

+ Hiệu điện thế sử dụng: $U = 220V$

+ Thời gian sử dụng mỗi ngày: $t = 2h$

a) + Điện trở dây nung của nồi: $R = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{{220}^2}}}{{400}} = 121\Omega $

+ Cường độ dòng điện chạy qua nồi khi đó là: $I = \frac{U}{R} = \frac{{220}}{{121}} = \frac{{20}}{{11}}A$

b) + Điện năng nồi tiêu thụ trong 1 ngày là: ${A_1} = UIt = 220.\frac{{20}}{{11}}.2 = 800Wh$

+ Điện năng nồi tiêu thụ trong 30 ngày là: $A = 30{A_1} = 30.800 = 24000Wh = 24kWh$

Câu 9: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Áp dụng các biểu thức

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: $R = {R_1} + {R_2}$

+ Định luật Ôm: $I = \frac{U}{R}$

b) Áp dụng biểu thức tính công suất: $P = UI$

c) Áp dụng các biểu thức:

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp: $R = {R_1} + {R_2}$

+ Điện trở của mạch có các điện trở mắc song song: $\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}$

+ Mối liên hệ giữa R, U, P: $R = \frac{{{U^2}}}{P}$

+ Định luật Ôm: $I = \frac{U}{R}$

+ So sánh cường độ dòng điện qua đèn với cường độ dòng điện định mức của đèn.

Giải chi tiết:

a) + Ta có, mạch gồm ${R_1}\,nt\,{R_2}$

⇒ Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: $R = {R_1} + {R_2} = 8 + 4 = 12\Omega $

+ Cường độ dòng điện qua mạch: $I = \frac{U}{R} = \frac{{24}}{{12}} = 2A$

Do 2 điện trở mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua mỗi điện trở chính bằng cường độ dòng điện qua mạch: ${I_1} = {I_2} = I = 2A$

b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: $P = UI = 24.2 = 48W$

c) Khi mắc thêm bóng đèn song song với ${R_1}$ ta được mạch như sau:Ta có: + Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn: $\left\{ {\matrix

{{U_{dmD}} = 12V} \hfill \\

{{P_{dmD}} = 6W} \hfill \\

\endmatrix } \right.$

+ Cường độ dòng điện định mức của đèn: ${I_{dmD}} = \frac{{{P_{dmD}}}}{{{U_{dmD}}}} = \frac{6}{{12}} = 0,5A$

+ Điện trở của bóng đèn: ${R_D} = \frac{{U_{dmD}^2}}{{{P_{dmD}}}} = \frac{{{{12}^2}}}{6} = 24\Omega $

Mạch gồm: $\left( {{R_1}//{R_D}} \right)\,\,nt\,{R_2}$

${R_{1D}} = \frac{{{R_1}{R_D}}}{{{R_1} + {R_D}}} = \frac{{8.24}}{{8 + 24}} = 6\Omega $

+ Điện trở tương đương của mạch khi này: $R = {R_{1D}} + {R_2} = 6 + 4 = 10\Omega $

+ Cường độ dòng điện qua mạch khi này: $I = \frac{U}{R} = \frac{{24}}{{10}} = 2,4A$

${I_{AC}} = {I_2} = I = 2,4A$

$ \Rightarrow {U_{AC}} = {I_{AC}}.{R_{1D}} = 2,4.6 = 14,4V$

Cường độ dòng điện qua đèn khi này: ${I_D} = \frac{{{U_D}}}{{{R_D}}} = \frac{{{U_{AC}}}}{{{R_D}}} = \frac{{14,4}}{{24}} = 0,6A$

Nhận thấy ${I_D} > {I_{dmD}} \Rightarrow $ Đèn sáng mạnh dễ cháy.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 9 Sở GD&ĐT Bắc Ninh Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 9 Trường THCS Châu Thành Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây