Đề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Phương Trung Thanh Oai Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
159

Đề thi học kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Phương Trung Thanh Oai có đáp án, trắc nghiệm và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

PHÒNG GD&ĐT THANH OAI

TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

I.TRẮC NGHIỆM :(4 điểm)

Câu 1 (TH): Hiện tượng không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimet :

A. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trong không khí.

B. Ô tô bị sa lầy khi đi vào chỗ đất mềm.

C. Nhấn quả bóng bàn vào trong nước rồi thả tay ra quả bóng nổi lên trên mặt nước.

D. Thả quả trứng vào trong nước muối, quả trứng không chìm xuống đáy bình.

Câu 2 (NB): Điều kiện để vật nổi,vật chìm.

A. Vật chìm xuống khi: d>dvB. Vật nổi lên khi: dv>d

C. Vật lơ lửng khi : d=dv D. Vật chìm xuống khi: d>dv

Câu 3 (VD): Một người đi xe đạp trong 2 giờ với vận tốc là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 2km B. 6km C. 12km D. 24km

Câu 4 (NB): Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét không đúng:

A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền

B. Thuyền chuyển động so với bờ sông

C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền

D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ

Câu 5 (NB): Khi nói về áp suất chất lỏng,kết luận nào không đúng:

A. Trong cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang đều bằng nhau

B. Trong chất lỏng càng xuống sâu áp suất càng tăng.

C. Chân đê,chân đập phải làm rộng hơn mặt đê, mặt đập.

D. Trong chất lỏng càng xuống sâu áp suất càng giảm.

Câu 6 (VD): Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra:

A. Khi lộn ngược một cái cốc được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài.

B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.

C. Khi lộn ngược một cái cốc được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài, Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ ống hút.

D. Đổ nước vào quả bóng bay chưa thổi căng, quả bóng phồng lên.

Câu 7 (TH): Điền Đ (đúng) hoặc S (sai)

Nội dung Đ S
A. Lực là một đại lượng véc tơ còn vận tốc không phải là đại lượng vec tơ.

B. Hai lực cân bằng thì nhất thiết chúng phải có độ lớn bằng nhau nhưng hai lực cùng độ lớn chưa chắc đã cân bằng.

II. TỰ LUẬN : ( 6 điểm )

Câu 8 (VD):

a. Vì sao nói lực là đại lượng vec tơ?

b. Biểu diễn lực có cường độ 10N tác dụng lên vật,chiều từ trái qua phải,tỉ xích 5N ứng với 1cm

Câu 9 (VD):

a. Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ghi rõ kí hiệu và đơn vị của các đại có trong công thức?

b. Một bánh xe xích có trọng lượng $45000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N/{m^2}$, diện tích tiếp xúc của bản xích xe lên mặt đất 1,25m2.Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất.

Câu 10 (VD): Một xe máy đi từ LÀNG CHUÔNG ra HÀ NỘI với vận tốc của xe nửa quãng đường đầu là 50 km/h . Biết nữa quãng đường sau đi với vận tốc 40km/h . Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?

Đáp án

1-B 2-C 3-D 4-A 5-D 6-C 7-B 8-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án B

Phương pháp giải:

Lực đẩy Acsimet có hướng thẳng đứng lên trên, tính bằng công thức: FA = d.V.

Giải chi tiết:

Hiện tượng không mô tả sự xuất hiện của lực đẩy acsimet là: ô tô bị sa lầy khi đi vào chỗ đất mềm.

Câu 2: Đáp án C

Phương pháp giải:

Vật chìm nếu P > FA hay dV >d.

Vật lơ lửng khi P = Fhay d = dV

Giải chi tiết:

Vật lơ lửng khi : d=dv

Câu 3: Đáp án D

Phương pháp giải:

Quãng đường đi trong chuyển động đều: S = vt

Giải chi tiết:

Quãng đường người đó đi được: S = v.t = 12 . 2 = 24km

Câu 4: Đáp án A

Phương pháp giải:

Thuyền chuyển động trên sông nhưng người lái ở trên thuyền nên thuyền và người lái đứng yên so với nhau.

Giải chi tiết:

Thuyền chuyển động trên sông nhưng người lái ở trên thuyền nên thuyền và người lái đứng yên so với nhau. Vì vậy nói thuyền chuyển động so với người lái thuyền là sai.

Câu 5: Đáp án D

Phương pháp giải:

Áp suất chất lỏng được tính bằng biểu thức P = dh trong đó h là chiều cao cột chất lỏng

Giải chi tiết:

Áp suất chất lỏng được tính bằng biểu thức P = dh trong đó h là chiều cao cột chất lỏng. Vậy nên càng xuống sâu áp suất càng tăng.

Câu 6: Đáp án C

Hiện tượng do áp suất khí quyển gây ra là: Khi lộn ngược một cái cốc được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước không chảy ra ngoài và Có thể hút nước từ cốc vào miệng nhờ ống hút.

Câu 7: Đáp án B

Phương pháp giải:

a) Lực là một đại lượng véc tơ , vận tốc là đại lượng vec tơ.

b. Hai lực cân bằng thì nhất thiết chúng phải có độ lớn bằng nhau nhưng hai lực cùng độ lớn chưa chắc đã cân bằng.

Giải chi tiết:

a. Lực là một đại lượng véc tơ còn vận tốc không phải là đại lượng vec tơ. Sai

b. Hai lực cân bằng thì nhất thiết chúng phải có độ lớn bằng nhau nhưng hai lực cùng độ lớn chưa chắc đã cân bằng. Đúng

Câu 8: Đáp án A

Phương pháp giải:

– Một đại lượng là vec tơ nếu có các đặc điểm của vec tơ: hướng, điểm đặt, độ lớn

– Cách biểu diễn vec tơ lực: điểm đặt của lực là gốc của vec tơ, phương, chiều của lực là phương chiều của vec tơ, độ lớn của lực tỉ lệ với độ dài vec tơ theo 1 tỉ xích nào đó.

Giải chi tiết:

a) Lực là đại hượng có hướng nên nó là đại lượng vec tơ.

b) Biểu diễn lực 10N, tỉ xích 5N ứng với 1cm:

Câu 9: Đáp án

Phương pháp giải:

– Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.

– Công thức tính áp suất: $p = \frac{F}{S}$

Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2

Giải chi tiết:

a) – Áp lực là lực ép có phương vuông góc với bề mặt bị ép.

– Công thức tính áp suất: $p = \frac{F}{S}$

Với: F (N) là độ lớn lực tác dụng lên diện tích bị ép S (m2). Áp suất P có đơn vị N/m2

b) Áp suất của bánh xe tác dụng lên mặt đất là: $P = \frac{F}{S} = \frac{{45000}}{{1,25}} = 36000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {N/{m^2}} \right)$

Câu 10: Đáp án

Phương pháp giải:

– Vận tốc trung bình V = S : t

Giải chi tiết:

Gọi S là tổng quãng đường đi

Thời gian đi nửa quãng đường đầu: t1 = S : 2v1 = S : 100 (h)

Thời gian đi nửa quãng đường sau: t2 = S : 2v2 = S : 80 (h)

Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường:

$v = \frac{S}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{S}{{\frac{S}{{100}} + \frac{S}{{80}}}} = 44,4km/h$

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Nghĩa Tân Quận Cầu Giấy Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Ngũ Đoan Kiến Thuỵ Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây