Đề Thi Học Kỳ 1 Có Đáp Án Môn Vật Lý 10 – Đề 6

0
526

Đề Thi Học Kỳ 1 Có Đáp Án Môn Vật Lý 10 – Đề 6

Câu 1. . Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực là nguyên nhân là biến đổi chuyển động của một vật
B. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật
D. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều được
Câu 2. . Một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song sẽ cân bằng khi giá của 3 lực đó:
A. đồng phẳng & đồng quy.  B. đồng quy tại 1 điểm của vật.  C. đồng quy.  D. đồng phẳng.
Câu 3. . Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều:
A. x = x0 + v0t2 + at3       B. x = x0 + v0t + at2
C. x = x0 + v0t + a2t         D. x = x0 + v0t + at
Câu 4. . Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1m. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. Để đòn gánh nằm cân bằng trên vai thì người đó phải điều chỉnh vai đặt vào đòn gánh ở vị trí nào?
A. Cách đầu gánh gạo 0,4m.        B. Cách đầu gánh ngô 0,5m.
C. Cách đầu gánh gạo 0,6m.        D. Cách đầu gánh ngô 0,4m.
Câu 5. . Trong chuyển động thẳng đều:
A. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc v.
B. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
C. Quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v.
Câu 6. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất, vận tốc vật khi chạm đất là v. Thời gian rơi của vật xác định từ công thức nào sau đây?

Câu 7. . Hai ôtô A và B chạy cùng chiều trên một đoạn đường với vận tốc lần lượt là 60km/h và 30 km/h. Độ lớn vận tốc tương đối của ôtô A so với B là:
A. 40km/h.      B. 70 km/h.       C. 90km/h.       D. 30 km/h.
Câu 8. . Một lò xo khi treo vật m = 200g sẽ dãn ra một đoạn Δl = 4cm. Độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. 0,05N/m.       B. 500N/m.        C. 50N/m.       D. 0,5N/m.
Câu 9. . Kết luận nào sau đây là SAI khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều?
A. Có vận tốc có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian.
B. Có vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số
C. Có quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi.
D. Có quỹ đạo là đường thẳng.
Câu 10. Một ô tô đang chuyển động thì đột ngột hãm phanh, hành khách ngồi trên xe sẽ
A. Dồn người về phía trước      B. Ngã người về phía sau
C. Dừng lại ngay                    D. Ngã người sang bên cạnh
Câu 11. Hệ thức nào sau đây xác định độ lớn của lực hấp dẫn(định luật vạn vật hấp dẫn)

Câu 12. . Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì cần:
A. nâng cao trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế.
B. nâng cao trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
C. hạ thấp trọng tâm và giảm diện tích mặt chân đế.
D. hạ thấp trọng tâm và tăng diện tích mặt chân đế.
Câu 13. . Một thanh nhẹ nằm ngang, dài 7,0m có trục quay tại điểm cách đầu bên trái 2,0m. Một lực 50N hướng xuống tác dụng vào đầu bên trái và một lực 150N hướng xuống tác dụng vào đầu bên phải của thanh. Cần đặt lực 250N hướng lên tại điểm cách trục quay bao nhiêu để thanh cân bằng?     A. 4,5m.      B. 5,0m.      C. 3,4m.      D. 2,5m.
Câu 14.  Chất điểm chuyển động tròn đều trên đừơng tròn bán kính r =0,1m với tốc độ dài v =0,5m/s.Chu kỳ và tốc độ góc của chất điểm là:
A. T=1,256s;ω=5 rad/s.            B. T=5s;ω=1,256 rad/s.
C. T=12,56s; ω=0,5rad/s.         D. T=125,6s;ω= 0,05rad/s.
Câu 15. Công thức tính độ lớn lực đàn hồi theo định luật Húc là:

Câu 16. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian và tầm bay xa của vật là:
A. 3s và 60m.      B. 4s và 80m.       C. 2s và 40m.       D. 1s và 20m.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h = 45m so với mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g = 10m/s2.
1.Tính thời gian kể từ vật bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
2. Tính quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất.
Câu 2: Một hộp gỗ có m= 1,5kg trượt trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt là 0,2 với một lực đẩy theo phương nằm ngang. Lấy g = 10m/s2. Tính lực đẩy trong các trường hợp sau:
1. Vật chuyển động thẳng đều.
2. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 1s vận tốc tăng từ 1,8 km/h đến 3,6 km/h.
3. So sánh lực đẩy của vật ở câu a với trọng lượng của vật.

———————————–Hết —————————–

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ – KHỐI 10

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Đề 234
1. A
2. A
3. B
4. A
5. C
6. C
7. D
8. C
9. C
10. A
11. C
12. D
13. C
14. A
15. B
16. B

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài trướcĐề Thi Học Kỳ 1 Có Đáp Án Vật Lý Lớp 10 – Đề 5
Bài tiếp theoĐề Thi HK 1 Có Đáp Án Môn Vật Lý Lớp 10 – Đề 7

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây