Đề thi Hoá 9 hk 1 Sở GD&ĐT Tỉnh Bắc Ninh có đáp án và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (TH): Em hãy nêu tính chất hóa học của nhôm (Al). Viết phương trình hóa học minh họa.
Câu 2 (VD): Cho các dung dịch không màu, mất nhãn đựng trong các lọ riêng biết sau: H2SO4; NaCl; BaCl2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
Câu 3 (VD): Viết phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây:
Fe → FeCl3 → Fe(OH)3→ Fe2O3 → Fe2(SO4)3
Câu 4 (VD): Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 100 gam dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của nhôm trong sgk hóa 9 – trang 55. 56
Giải chi tiết:
1. Phản ứng của nhôm với phi kim
a) Phản ứng với oxi
PTHH: 4Al + 3O2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2Al2O3
b) Phản ứng với phi kim khác như Cl2, Br2, S…
PTHH: 2Al + 3Cl2 $\xrightarrow{{t^\circ }}$ 2AlCl3
2. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2↑
Chú ý: Al không có phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
3. Phản ứng của Al với dung dịch muối
PTHH: 2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu↓
4. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào sự đổi màu của quỳ tím để nhận ra các chất đựng trong mỗi lọ
Dd bazo làm quỳ chuyển sang màu xanh; dd axit làm quỳ chuyển sang màu đỏ; dd muối trung hòa có môi trường trung tính không làm quỳ tím chuyển màu
Giải chi tiết:
– Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng
– Cho quỳ tím lần lượt vào các lọ
+ Lọ nào chứa dd làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H2SO4
+ Lọ nào chứa dd làm quỳ tím không chuyển màu là NaCl và BaCl2 (dãy I)
– Dùng H2SO4 đã nhận biết được cho lần lượt vào các dung dịch ở dãy I
+ Lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của sắt đã được học và sơ đồ chuyển hóa từ oxit bazo sang muối, bazo.
Giải chi tiết:
PTHH: $\begin{gathered}2Fe + 3C{l_2}\xrightarrow{{t^\circ }}2FeC{l_3} \hfill \\FeC{l_3} + 3NaOH\xrightarrow{{}}Fe{(OH)_3} + 3NaCl \hfill \\2Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{t^\circ }}F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O \hfill \\F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O \hfill \\\end{gathered} $
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
a) KL + dd muối → dd muối mới + KL mới
b) Đổi số mol CuSO4, dựa vào PTHH phần a tính mol Cu sinh ra theo số mol CuSO4
c) Tính khối lượng dung dịch sau: mdd sau = mZn + mdd CuSO4 – mCu sinh ra
Nồng độ phần trăm = $\frac{{m{\mkern 1mu} chat{\mkern 1mu} \tan }}{{{\mkern 1mu} m{\mkern 1mu} dd{\mkern 1mu} sau}}.100\% $
Giải chi tiết:
a) PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (1)
b) Khối lượng CuSO4 là: $mCuS{O_4} = \frac{{m{\mkern 1mu} dd{\mkern 1mu} CuS{O_4}}}{{100\% }}.C\% = \frac{{100}}{{100\% }}.10\% = 10{\mkern 1mu} (g)$
Số mol CuSO4 là: ${n_{CuS{O_4}}} = \frac{{m{{\mkern 1mu} _{CuS{O_4}}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{10}}{{160}} = 0,0625{\mkern 1mu} (mol)$
Theo PTHH (1): nCu = nCuSO4 = 0,0625 (mol)
→ Khối lượng Cu tạo thành là: mCu = nCu ×MCu = 0,0625×64 = 4 (g)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng là ZnSO4
Thep PTHH (1): nZnSO4 = nCuSO4 = 0,0625 (mol)
→ Khối lượng ZnSO4 tạo thành là: mZnSO4 = nZnSO4 ×MZnSO4 = 0,0625×161 = 10,0625 (g)
Thep PTHH (1): nZn= nCuSO4 = 0,0625 (mol)
→ Khối lượng Zn phản ứng là: mZn = nZn × MZn = 0,0625× 65 = 4,0625 (g)
Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
mdd sau = mZn + mdd CuSO4 – mCu = 4,0625 + 200 – 10,0625 = 194 (g)
Nồng độ phần trăm của dd ZnSO4 là: $C\% ZnS{O_4} = \frac{{{m_{ZnS{O_4}}}}}{{{m_{{\kern 1pt} dd{\kern 1pt} sau}}}}.100\% = \frac{{10,0625}}{{194}}.100\% = 5,19\% $