Đề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Kiêu Kị Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
159

Đề thi học kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Kiêu Kị Hà Nội có đáp án, trắc nghiệm và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THCS KIÊU KỊ

ĐỀ THI HỌC KÌ I

MÔN: Vật Lí – Lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

I. TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM

Câu 1 (TH): Chọn câu trả lời sai cho câu hỏi sau:

Hiện tượng nào sau đây có liên quan đến quán tính?

A. Vẩy mực ra khỏi bút. B. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán.

C. Giũ quần áo cho sạch bụi. D. Chỉ có hai hiện tượng A và C.

Câu 2 (VD): Một người đi bộ với vận tốc 4,4km/h, khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là bao nhiêu km, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 15 phút?

A. Một kết quả khác. B. 1,1km C. 4,4km D. 15km

Câu 3 (VD): Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1. Nhúng vật nặng trong nước, lực kế chỉ giá trị P2. Kết quả nào sau đây là đúng?

A. P1 < P2 B. P1 = P2 C. P1 ≥ P2 D. P1 > P2

Câu 4 (VD): Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến lạng sơn lúc 11 giờ. Vận tốc trung bình của ôtô đó là bao nhiêu? Biết quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 150 000m.

A. v = 50km/h B. v = 150km/h C. v = 50m/h D. v = 5km/h

Câu 5 (TH): Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào không có công cơ học?

A. Người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao.

B. Một hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn.

C. Máy xúc đất đang làm việc.

D. Người thợ mỏ đang đẩy xe goòng chuyển động.

Câu 6 (NB): Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Ma sát có thể có ích hoặc có hại. B. Ma sát hoàn toàn không cần thiết.

C. Ma sát luôn có hại D. Ma sát luôn có ích.

Câu 7 (TH): Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nào?

A. Không thể phán đoán được. B. Nghiêng người sang trái.

C. Ngồi yên D. Nghiêng người sang phải.

Câu 8 (NB): Đơn vị áp suất là:

A. B. N/m C. N/m2 D. N.m

Câu 9 (TH): Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại.

B. Vì áp suất không khí bên trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất ở bên ngoài.

C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển.

D. Vì hộp sữa rất nhẹ.

Câu 10 (TH): Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

A. Lực ma sát xuất hiện giữa tay và cán dao là có ích.

B. Lực ma sát xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa đinh và tường là có ích.

C. Lực ma sát xuất hiện ở giữa má phanh xe đạp và vành bánh xe khi phanh là có hại.

D. Lực ma sát xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa que diêm và vỏ bao diêm là có ích.

Câu 11 (TH): Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?

A. Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn.

B. Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp.

C. Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn.

D. Vì khi lặn sâu, áo lặn giúp cơ thể dễ dàng chuyển động trong nước.

II. TỰ LUẬN: Trả lời các câu hỏi sau 7 điểm)

Câu 12 (VD): Vận tốc di chuyển của một cơn bão là 4,2 m/s

a) Trong một ngày đêm bão di chuyển được bao nhiêu km ?

b) Vận tốc gió xoáy ở vùng tâm bão là 90 km/h. Vận tốc nào lớn hơn ?

Câu 13 (VD): Treo một vật vào lực kế, lực kế chỉ 10N, nếu nhúng vật chìm trong nước thì lực kế chỉ 6N.

a) Hãy xác định lực đâye Ác si mét tác dụng lên vật ?

b) Thả sao cho chỉ có $\frac{1}{2}$ vật chìm trong nước thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu?

Câu 14 (VD): Một thợ lặn lặn ở độ sâu 70 m dưới biển.

a) Tính áp suất ở độ sâu ấy ?

b) Áp lực của nước tác dụng lên cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,02m. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. Cho áp suất khí quyển P0 = 105N/m2

Đáp án

1-D 2-B 3-D 4-A 5-B 6-A 7-D 8-C 9-B 10-B
11-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án

Phương pháp giải:

Quán tính là tính chất của vật có xu hướng giữ nguyên vận tốc cả về hướng và độ lớn

Giải chi tiết:

Cả 3 hiện tượng: Vẩy mực ra khỏi bút, gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán, giũ quần áo cho sạch bụi đều liên quan đến quán tính → D sai

Câu 2: Đáp án

Phương pháp giải:

Quãng đường S = v.t

Giải chi tiết:

Đổi t = 15 phút = 0,25h

Khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc: S = v.t = 4,4.0,25 = 1,1km

Câu 3: Đáp án

Phương pháp giải:

– Treo vật bằng lực kế ngoài không khí, số chỉ lực kế là trọng lượng của vật

– Treo vật bằng lực kế nhưng nhúng trong nước, vật chịu thêm lực đẩy acsimet hướng lên nên số chỉ lực kế bằng trọng lượng của vật trừ đi lực đẩy acsimet

Giải chi tiết:

– Treo vật bằng lực kế ngoài không khí, số chỉ lực kế là trọng lượng của vật P1

– Treo vật bằng lực kế nhưng nhúng trong nước, vật chịu thêm lực đẩy acsimet hướng lên nên số chỉ lực kế bằng trọng lượng của vật trừ đi lực đẩy acsimet P2 = P1 – FA

Vậy P2 < P1

Câu 4: Đáp án

Phương pháp giải:

Công thức tính vận tốc trung bình: v = S:t

Giải chi tiết:

Thời gian chuyển động: t = 11 – 8 = 3 giờ

Quãng đường S = 150000m = 150km

Vận tốc trung bình của ô tô: v = S : t = 150:3 = 50km/h

Câu 5: Đáp án

Phương pháp giải:

Công cơ học xảy ra khi có lực tác dụng làm vật chuyển động

Giải chi tiết:

Trường hợp không có công cơ học là Một hòn bi đang chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang coi như tuyệt đối nhẵn vì khi đó không có lực nào tác dụng làm vật chuyển động

Câu 6: Đáp án

Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại

Câu 7: Đáp án

Một hành khách ngồi trên xe ôtô đang chạy, xe đột ngột rẽ trái, hành khách sẽ ở trạng thái nghiêng người sang phải do quán tính

Câu 8: Đáp án

Đơn vị của áp suất là N/m2

Câu 9: Đáp án

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía vì áp suất không khí bên trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất ở bên ngoài.

Câu 10: Đáp án

Lực ma sát xuất hiện ở nơi tiếp xúc giữa đinh và tường là không có ích vì nó làm cho quá trình đóng đinh khó khăn hơn.

Câu 11: Đáp án

Phương pháp giải:

Càng xuống sâu dưới mặt nước thì áp suất càng tăng

Khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn

Giải chi tiết:

Khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn

Câu 12: Đáp án

Phương pháp giải:

Quãng đường đi S = vt

Giải chi tiết:

Đổi v = 4,2m/s = 15,12km/h

a) Trong 1 ngày đêm ứng với t = 24h, quãng đường bão di chuyển:

S = vt = 15,12.24 = 362,88km

b) Vì 90km/h > 15,12km/h nên vận tốc xoáy ở vùng tâm bão lớn hơn

Câu 13: Đáp án

Phương pháp giải:

– Khi treo ngoài không khí, số chỉ lực kế là trọng lượng của vật

– Khi nhúng vật vào nước thì số chỉ lực kế là trọng lượng của vật trừ đi lực đẩy acsimet.

– Công thức tính lực đẩy acsimet: FA = dV, với d là trọng lượng riêng chất lỏng, V là phần thể tích vật chìm trong chất lỏng.

Giải chi tiết:

a) Trọng lượng P = 10N

Khi nhúng chìm vật trong nước thì lực kế chỉ: P – FA= 6N

Vậy lực đẩy acsimet tác dụng lên vật là: FA= P – 6 = 10 – 6 = 4N

b) Thả vật chìm 1 nửa trong nước thì lực đẩy acsimet giảm đi 1 nửa: FA’ = 2N

Số chỉ lực kế lúc này là: 10 – 2 = 8N

Câu 14: Đáp án

Phương pháp giải:

– Áp suất chất lỏng: P = dh với h là độ sâu cột chất lỏng.

– Liên hệ giữa áp suất và áp lực: F = P.S

– Áp suất tại điểm có độ sâu h dưới mặt chất lỏng: P = P0 + dh với P0 là áp suất khí quyển

Giải chi tiết:

a) Áp suất ở độ sâu h là: P = P0 + dh = 10300.70 + 105 = 821000 N/m2

b) Áp lực do nước tác dụng lên cửa chiếu sáng của áo lặn: F = P.S = 821000.0,02 = 16420N

Bài trướcĐề Thi Vật Lý 7 Học Kì 1 Trường THCS Chiềng Ơn Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Vật Lý 8 Trường THCS Nghĩa Tân Quận Cầu Giấy Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây