Đề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển- Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
162

Đề thi Sinh 12 học kì 1 Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển- Cà Mau có đáp án và lời giải chi tiết gồm 30 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT CÀ MAU

TRƯỜNG THPT CHUYÊN

PHAN NGỌC HIỂN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: SINH HỌC – Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

A. bất thụ B. cải tiến giống C. ưu thế lai D. siêu trội.

Câu 2 (TH): Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen không phải là thể đột biến?

A. B. C. D. 6

Câu 3 (NB): Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến dẫn đến trong chuỗi polipeptit, axit amin glutamic bị thay thế bằng

A. alanin B. valin C. glycin D. xêrin

Câu 4 (NB): Enzim nối được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là

A. restrictaza B. ligaza C. ADN-pôlimeraza. D. ARN-pôlimeraza.

Câu 5 (NB): Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin

A. foocmin mêtiônin. B. mêtiônin. C. triptôphan. D. valin.

Câu 6 (VD): Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂AaBbddEe × ♀AabbDdee, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:

A. 18,75% B. 50% C. 43,75% D. 37,5%

Câu 7 (TH): Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. có kiểu hình khác nhau. B. có cùng kiểu gen.

C. có kiểu hình giống nhau. D. có kiểu gen khác nhau.

Câu 8 (NB): Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng

A. nhân bản vô tính B. dung hợp tế bào trần.

C. gây đột biến nhân tạo D. nuôi cấy mô.

Câu 9 (NB): Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào

A. khoảng cách giữa các gen trên NST. B. tính chất của mỗi gen.

C. số lượng gen trên NST. D. trật tự sắp xếp các gen trên NST.

Câu 10 (NB): Giả thuyết trong quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen ${\text{Aa}}\begin{array}{*{20}{c}}

{\underline {\underline {{\text{BD}}} } } \\

{{\text{bd}}}

\end{array}$ xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết giao tử A bd chiếm tỉ lệ

A. 15% B. 20% C. 5% D. 10%

Câu 11 (NB): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XaXa × XAY.

Câu 12 (NB): Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,6AA: 0,1Aa: 0,3aa B. 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa.

C. 0,36 Aa: 0,48AA: 0,16 aa. D. 100% Aa.

Câu 13 (NB): Nhận định nào sau đây về đặc điểm của thường biến và mức phản ứng là đúng?

A. Thường biến và mức phản ứng đều di truyền.

B. Thường biến di truyền, mức phản ứng không di truyền.

C. Thường biến và mức phản ứng đều không di truyền.

D. Thường biến không di truyền, mức phản ứng di truyền.

Câu 14 (NB): Khi lai xa giữa củ cải có bộ NST 2n = 18R với cây cải bắp có bộ NST 2n = 18B tạo được cây lai F1 bất thụ. Cây lai F1 này được đa bội hoá tạo ra

A. thể tự đa bội có 36 NST (18R+18B). B. thể song nhị bội hữu thụ có 36 NST (18R+18B).

C. thể tự đa bội có 72 NST (36R+ 36B). D. thể song nhị bội hữu thụ có 72 NST (36R+ 36B).

Câu 15 (NB): Nếu một đoạn mạch bổ sung của gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit như sau: 5’…TAXATGATGXTGTTT…3’ thì mARN tương ứng là:

A. 3’…AAAXAGXAUXAUGUA…5’. B. 5’… AUGAUGAUGXUGUUU…3’.

C. 3’…UUUGUXGUAGUAXAU…5’. D. 5’…AAAXAGXAUXAUGUA…3’.

Câu 16 (NB): Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây sai?

A. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm cho lông trắng.

B. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân

C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân nên enzim điều hòa tổng hợp mêlanin hoạt động.

D. Nhiệt độ thấp làm cho enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm cho lông đen.

Câu 17 (NB): Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:

A. 9: 3: 3: 1. B. 9: 6: 1. C. 9: 3: 4. D. 12: 3: 1.

Câu 18 (NB): Theo định luật Hacđi- van bec, trong những điều kiện nhất định thì quần thể giao phối có

A. cấu trúc di truyền ở trang thái động.

B. thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen được ổn định.

C. thành phần kiểu gen thay đổi nhưng tần số alen ổn định.

D. thành phần kiểu gen ổn định nhưng tần số alen thay đổi.

Câu 19 (TH): Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,360AA: 0,480Aa: 0,160aa. B. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.

C. 0,700AA: 0,200Aa: 0,100aa. D. 0,360AA: 0,240Aa: 0,400aa

Câu 20 (NB): Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

Câu 21 (NB): Cho các thành tựu tạo giống sau:

(1) Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao.

(3) Lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten. (4) Dưa hấu tam bội không hạt.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là

A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (4). D. (2) và (4).

Câu 22 (NB): Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:

(1) Bệnh phêninkêtô niệu.(2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể là:

A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (1) và (3). D. (3) và (4).

Câu 23 (NB): Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm bớt các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành một số biện pháp:

1. bảo vệ môi trường; 2. tư vấn di truyền y học; 3. sàng lọc trước sinh;

4. sàng lọc sau sinh; 5. liệu pháp gen. Phương án đúng là:

A. 2,3,4,5 B. 1,2,4,5 C. 1,2,3,4,5 D. 1,2,3,5

Câu 24 (NB): Có bao nhiêu phát biểu sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là đúng?

(1) Nếu gen Z phiên mã 2 lần thì gen Y cũng phiên mã 2 lần.

(2) Nếu gen điều hòa phiên mã 5 lần thì gen A cũng phiên mã 5 lần.

(3) Chất cảm ứng là sản phẩm của gen điều hòa.

(4) Gen điều hòa (R) hoạt động phụ thuộc vào sự có mặt của lactozo.

A. B. C. D. 4

Câu 25 (TH): Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc giảm sức sống.

II. Đột biến cấu trúc có 4 dạng là mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

III. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.

IV. Đột biến lặp đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

A. B. C. D. 4

Câu 26 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. B. C. D. 4

Câu 27 (NB): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?

(1) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

(3) Nhiễm sắc thể giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào xôma.

(4) Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.

A. B. C. D. 4

Câu 28 (NB): Tính trạng nhóm máu ở người do 3 alen qui định. Một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó tần số các alen IA= 0,4; IB= 0,3; IO= 0,3. Có bao nhiêu kết luận sau đây là chính xác?

(1) Người có nhóm máu AB chiếm tỉ lệ 24%.

(2) Người không có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 91%.

(3) Có 3 kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

(4) Người nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27%.

A. B. C. D. 4

Câu 29 (NB): Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:

(1) Tạo dòng thuần chủng.

(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.

(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.

Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:

A. (2) →(1) →(3) B. (1) →(2) →(3) C. (2) →(3) →(1) D. (1) →(3) →(2).

Câu 30 (VDC): Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là

A. 8/9 B. 3/4 C. 7/8 D. 5/6

Đáp án

1-C 2-B 3-B 4-B 5-A 6-A 7-B 8-D 9-A 10-A
11-B 12-B 13-D 14-B 15-C 16-C 17-B 18-B 19-B 20-C
21-D 22-A 23-D 24-C 25-A 26-B 27-B 28-D 29-C 30-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.

Câu 2: Đáp án B

Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Vậy thể đột biến mang cặp gen aa,bb hoặc cả 2.

Kiểu gen không phải thể đột biến là (AA, Aa)(BB, Bb) → có 4 kiểu gen.

Câu 3: Đáp án B

Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến dẫn đến trong chuỗi polipeptit, axit amin glutamic bị thay thế bằng valin.

Câu 4: Đáp án B

Enzim nối được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là ligaza.

A: Enzyme cắt

C: Enzyme tổng hợp ADN

D: Enzyme tổng hợp ARN.

Câu 5: Đáp án A

Ở sinh vật nhân sơ, bộ ba AUG trên phân tử mARN quy định tổng hợp axit amin foocmin mêtiônin.

Câu 6: Đáp án A

Ta có 2 trường hợp :

+ Trội về tính trạng do cặp gen Aa quy định : $\frac{3}{4}A – \times \frac{1}{2}bb \times \frac{1}{2}dd \times \frac{1}{2}ee = \frac{3}{{32}}$

+ Trội về 1 trong 3 tính trạng do các cặp Bb, Dd, Ee quy định : $\frac{1}{4}aa \times C_3^1 \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{{32}}$

Vậy loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là : $\frac{3}{{32}} + \frac{3}{{32}} = \frac{3}{{16}} = 18,75\% $

Câu 7: Đáp án B

Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.

Câu 8: Đáp án D

Để tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô.

Câu 9: Đáp án A

Tần số hoán vị gen phụ thuộc vào khoảng cách giữa các gen trên NST. Các gen càng xa nhau tần số HVG càng cao.

Câu 10: Đáp án A

Giao tử Abd là giao tử liên kết, chiếm tỉ lệ: $0,5A \times \frac{{1 – f}}{2}bd = 0,15$

Câu 11: Đáp án B

XAXa × XAY → XAX: XAX: XAY :XaY → 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng

Câu 12: Đáp án B

Phương pháp giải:

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: $\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} $

Giải chi tiết:

Quần thể cân bằng di truyền là 0,64 AA: 0,32Aa: 0,04 aa.

Câu 13: Đáp án D

Nhận định đúng về đặc điểm của thường biến và mức phản ứng là thường biến không di truyền, mức phản ứng di truyền.

Câu 14: Đáp án B

2n  = 18R × 2n = 18B

F1: 9R+ 9B

Đa bội hóa thu được 18R+  18B (Song nhị bội)

Con lai này hữu thụ.

Câu 15: Đáp án C

Mạch gốc: 5’…TAXATGATGXTGTTT…3’

mARN: 3’…UUUGUXGUAGUAXAU…5’

Câu 16: Đáp án C

Giải thích sai là C, ở các đầu mút nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân nên enzim điều hòa tổng hợp mêlanin hoạt động.

Câu 17: Đáp án B

AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

→ KH: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng.

Câu 18: Đáp án B

Theo định luật Hacđi- van bec, trong những điều kiện nhất định thì quần thể giao phối có thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen được ổn định.

Câu 19: Đáp án B

Thế hệ ban đầu: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa

Vì kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên khi bước vào sinh sản quần thể có cấu trúc: 0,45AA:0,3Aa

0,45AA tự thụ phấn → 0,45AA

0,3Aa tự thụ phấn tạo thế hệ sau: $0,3\left( {\frac{1}{4}AA:\frac{2}{4}Aa:\frac{1}{4}aa} \right) = 0,075AA:0,15Aa:0,075aa$

Vậy quần thể sẽ có cấu trúc 0,45 +0,075 = 0,525AA:0,15Aa:0,25+0,075=0,325aa ↔ 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.

Câu 20: Đáp án C

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp: Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

Câu 21: Đáp án D

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: 2,4

1,3 là ứng dụng công nghệ gen.

Câu 22: Đáp án A

Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể là:(2) và (3).

1,4 là bệnh do đột biến gen.

Câu 23: Đáp án D

Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm bớt các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành một số biện pháp:1,2,3,5

Câu 24: Đáp án C

(1) đúng, gen cấu trúc Z, Y có cùng cơ chế điều hòa nên số lần phiên mã giống nhau.

(2) sai, gen điều hòa nằm ngoài cấu trúc của operon, số lần phiên mã của gen điều hòa và gen A là khác nhau.

(3) Sai, chất cảm ứng là lactose trong môi trường.

(4) sai, gen R hoạt động cả khi có và không có lactose.

Câu 25: Đáp án A

I đúng, mất đoạn NST → mất gen → mất cân bằng hệ gen.

II sai, có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

III sai, đột biến đảo đoạn xảy ra trên 1 NST nên không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

IV sai, đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST.

Câu 26: Đáp án B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB – = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Giải chi tiết:

F: 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục

A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục

Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20%

(1) đúng, HVG ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

(2) sai, có 5 kiểu gen $\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}$

(3) sai, ở F­2 số cá thể có kiểu gen $\frac{{AB}}{{ab}} = 2 \times 0,4 \times 0,4 = 0,32$

(4) đúng

Câu 27: Đáp án B

Xét các phát biểu:

(1) đúng.

(2) sai, NST giới tính mang các gen quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính

(3) đúng.

(4) sai, trên vùng không tương đồng mang các gen chỉ có ở NST đó.

Câu 28: Đáp án D

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,4IA + 0,3IB + 0,3IO)2= 1

(0,16IAIA: 0,24IAIO:0,09IBIB:0,18IBIO:0,24IAIB:0,09IOIO)

I đúng

II đúng, người không có nhóm máu O = 1 – nhóm máu O = 1 – 0,09 =0,91

III đúng, IAIO;IBIO;IAIB.

IV đúng.

Câu 29: Đáp án C

Trình tự đúng của các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: (2) →(3) →(1).

Câu 30: Đáp án D

Bố 8 và mẹ 9 đều không bị bệnh sinh con gái 14 bị bệnh → tính trạng bị bệnh là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(1) A- (2) A- (3) A- (4) A-
(5) A- (6) A- (7) aa (8) Aa (9) Aa (10) A-
(11) Aa (12) Aa (13) 1/3AA:2/3Aa (14) aa

Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen là người số (7), (8), (9), (11), (12), (14).

– Chú ý: Vì 8 là Aa (con 8 chắc chắn nhận một alen a từ mẹ 3 hoặc bố 4) nên ở 3 hoặc 4 phải là Aa (nếu 3 là AA hoặc Aa thì 4 phải là Aa; nếu 4 là AA hoặc Aa thì 3 phải là Aa).

– Cặp vợ chồng III.12:  (Aa) × III.13: (1/3AA:2/3Aa)

→ Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh A- = 1 – aa = 1 – 1/2 × 1/3 = 5/6.

Bài trướcĐề Thi Sinh 12 Học Kì 1 Trường THPT Thanh Miện- Hải Dương Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hưng Yên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây