Đề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Trường THPT Nguyễn Trãi- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
169

Đề thi học kì 1 Sinh 11 Trường THPT Nguyễn Trãi- Hà Nội có đáp án và lời giải chi tiết gồm 20 câu trắc nghiệm và tự luận. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề 2)

MÔN: SINH HỌC – Lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Mạch gỗ của cây gồm các loại tế bào là

A. quản bào và tế bào nội bì. B. quản bào và tế bào lông hút.

C. quản bào và mạch ống. D. quản bào và tế bào biểu bì.

Câu 2 (TH): Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa

A. cơ quan nguồn và cơ quan chứa . B. cành và cơ quan chứa là rễ.

C. cơ quan chứa là rễ và thân. D. cơ quan nguồn và thân.

Câu 3 (NB): Nước xâm nhập từ đất vào rễ theo cơ chế nào?

A. Hoạt tải từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

B. Thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

C. Thẩm thấu và thẩm tách từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

D. Thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao đổi chất.

Câu 4 (NB): Cơ quan thoát hơi nước của cây là

A. cành. B. lá C. thân D. rễ.

Câu 5 (NB): Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật là

A. thành phần của axit nuclêic, ATP B. hoạt hóa Enzim.

C. thành phần của màng tế bào. D. thành phần của chất diệp lục.

Câu 6 (NB): Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố vi lượng?

A. C, O, Mn, Cl, Fe. B. Zn, Cl, B, Cu, Mo. C. C, H, O, N, P, K. D. C, H, K, Cu, Fe.

Câu 7 (TH): Lá cây có màu xanh lục vì

A. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

B. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

C. hệ sắc tố phụ (carôtenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

D. hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.

Câu 8 (NB): Khi tế bào khí khổng trương nước thì

A. thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

B. thành dày căng ra, làm cho thành mỏng căng theo nên khi khổng mở ra

C. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

D. thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo nên khí khổng mở ra.

Câu 9 (NB): Những cây thuộc nhóm thực vật C4 là

A. lúa, khoai, sắn, đậu. B. mía, ngô, lúa.

C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng. D. rau dền, kê, cao lương.

Câu 10 (NB): Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra trong các giai đoạn nào?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bao bó mạch.

D. Giai đoạn đầu cố định O2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

Câu 11 (TH): Năng suất sinh học là

A. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi quý trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

B. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi tháng trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

C. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi năm trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

D. tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Câu 12 (NB): Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?

A. Mạng lưới nội chất B. Không bào. C. Lục lạp. D. Ti thể.

Câu 13 (TH): Triệu chứng của cây khi thiếu nitơ là gì?

A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm

B. Cây còi cọc, lá có màu vàng.

C. Lá mới có màu vàng, rễ bị tiêu giảm.

D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.

Câu 14 (NB): Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm

A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 15 (TH): Một số chất khoáng được cây hấp thụ chủ động theo phương thức:

A. vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần ít năng lượng.

B. vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rễ, cần tiêu tốn năng lượng.

C. vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, không cần năng lượng.

D. vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, cần tiêu tốn năng lượng

Câu 16 (NB): Điểm bù ánh sáng là trị số mà tại đó

A. cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

B. cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

C. cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.

D. cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

Câu 17 (NB): Triệu chứng của cây khi thiếu sắt là

A. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng

B. lá nhỏ có màu vàng.

C. lá non có màu lục đậm không bình thường

D. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.

Câu 18 (NB): Glucôzơ bị ôxy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep thì dạng năng lượng bị tiêu hao là

A. ánh sáng. B. nhiệt. C. ATP D. NADH và FADH2.

Câu 19 (NB): Cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết vì

A. rễ cây thiếu ôxi, nên cây hô hấp không bình thường.

B. lông hút bị chết.

C. cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

D. rễ cây thiếu ôxi, lông hút bị chết nên cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

Câu 20 (NB): Hô hấp là quá trình

A. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

B. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

C. oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

Câu 21 (NB): Nêu đặc điểm các con đường thoát hơi nước qua lá.Theo em thế nào là cân bằng nước trong cây?

Câu 22 (NB): Có những biện pháp nào để tăng năng suất cây trồng? Nêu cơ sở khoa học của từng biện pháp.

Câu 23 (NB): Trình bày cách tiến hành thí nghiệm chiết rút diệp lục ở thực vật.

Đáp án

1-C 2-A 3-D 4-B 5-A 6-B 7-D 8-D 9-D 10-C
11-D 12-D 13-B 14-C 15-D 16-B 17-A 18-C 19-D 20-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

Mạch gỗ của cây được cấu tạo bởi quản bào và mạch ống

Câu 2: Đáp án A

Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ cơ quan tổng hợp tới nơi tiêu thụ hoặc tích luỹ

động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa

Câu 3: Đáp án D

Nước xâm nhập từ đất vào rễ theo cơ chế thẩm thấu.

Câu 4: Đáp án B

Cơ quan thoát hơi nước của cây là lá (có nhiều khí khổng).

Câu 5: Đáp án A

Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật là thành phần của axit nuclêic, ATP.

Câu 6: Đáp án B

Các nguyên tố vi lượng là Zn, Cl, B, Cu, Mo

Câu 7: Đáp án D

Lá có màu xanh lục vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục làm ánh sáng này phản chiếu lại mắt ta làm ta thấy lá có màu xanh

Câu 8: Đáp án D

Khi tế bào khí khổng trương nước, thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo nên khí khổng mở ra

Câu 9: Đáp án D

Những thực vật C4 gồm có mía, ngô, cỏ lồng vực.

A. là nhóm C3

C. là thực vật CAM

B. sai, lúa là cấy C3

Câu 10: Đáp án C

Câu 11: Đáp án D

Năng suất sinh học là tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.

Câu 12: Đáp án D

Chức năng hô hấp là của ti thể

Câu 13: Đáp án B

Nito là thành phần của protein, axit nucleic khi thiếu nito cây còi cọc lá có màu vàng

Câu 14: Đáp án C

Thoát hơi nước qua cutin vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh

Câu 15: Đáp án D

Hấp thụ chủ động : vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rễ, cần tiêu tốn năng lượng

Câu 16: Đáp án B

Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau

Câu 17: Đáp án A

Triệu chứng của cây khi thiếu sắt là gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng

Câu 18: Đáp án C

ATP là dạng năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể

Câu 19: Đáp án D

Khi ngập úng, rễ thiếu oxi lông hút bị chết nên không hút được nước → cân bằng nước trong cây bị phá hủy.

Câu 20: Đáp án A

Hô hấp là quá trình oxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.

Câu 21: Đáp án

a.Đặc điểm các con đường thoát hơi nước ở lá

– Con đường thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu, tốc độ nhanh

– Con đường thoát hơi nước qua cutin tốc độ chậm, phụ thuộc độ dày lớp cutin.

b.Cân bằng nước là sự cân bằng giữa quá trình hấp thụ nước và quá trình thoát hơi nước. Cần tưới tiêu hợp lí để đảm bảo cân bằng nước cho cây trồng.

Câu 22: Đáp án

a. Những biện pháp tăng năng suất cây trồng

Gồm: Tăng diện tích lá; Tăng cường độ quang hợp;Tăng hệ sồ kinh tế.

b. Cơ sở khoa học của từng biện pháp:

Tăng diện tích lá Tăng hấp thụ ánh sáng → tăng cường độ quang hợp → tăng tích luỹ chất hữu cơ cho cây → tăng năng suất cây trồng.

Tăng cường độ quang hợpCường độ QH là chỉ số thể hiện hiệu suất QH của bộ máy QH; tăng cường độ quang hợp→ tăng khả năng tích luỹ chất hữu cơ→ tăng năng suất cây trồng.

Tăng hệ số kinh tế Hệ số kinh tế tăng khi năng suất kinh tế tăng (cây có sự phân bố sản phẩm QH vào các bộ phận có giá trị kinh tế như hạt, củ, quả…).

Câu 23: Đáp án

Bước 1: Dùng kéo cắt nhỏ mẫu lá xanh đã chuẩn bị (sau khi đã loại bỏ cuống lá và gân lá).

Bước 2: Cho các mẫu lá đã cắt vào hai cốc đã ghi nhãn (đối chứng hoặc thí nghiệm) với lượng tương đương. Bước 3: Đong một lượng cồn bằng lượng nước đối chứng rồi rót cồn vào cốc thí nghiệm, rót nước vào cốc đối chứng (ngập mẫu lá). Để hai cốc thí nghiệm trong thời gian 20-25 phút.

Bước 4: Chiết dịch trong mỗi cốc ra và quan sát.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Trường THPT Lương Ngọc Quyến- Thái Nguyên Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Sinh 11 Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển- Cà Mau Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây