Đề Kiểm Tra Hoá 9 HK 1 Phòng GD&ĐT Huyện Hóc Môn Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
147

Đề kiểm tra Hoá 9 hk 1 Phòng GD&ĐT Huyện Hóc Môn có đáp án và lời giải chi tiết. Các bạn xem ở dưới.

UBND HUYỆN HÓC MÔN

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN HÓC MÔN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (TH): Hoàn thành các PTHH sau:

a)  MgSO4 + NaOH →

b)  CuO + HCl →

c)  AgNO3 + Zn →

d)  Fe(OH)3 $\xrightarrow{{t^\circ }}$

Câu 2 (TH): Hãy viết PTHH:

a, Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.

b, Sản xuất nhôm (Al) từ quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3.

Câu 3 (TH): Bằng phương pháp hóa học (chỉ được dùng quỳ tím) hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaOH, HCl, Na2CO3

Câu 4 (TH): Cho các kim loại sau: Ag, Na, Fe, Cu. Hãy cho biết kim loại nào:

a, Tác dụng được với nước

b, Tác dụng được với dung dịch H2SO4

c, Tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu.

Câu 5 (TH): Viết PTHH và cho biết hiện tượng xảy ra khi nhỏ dung dịch natri hidroxit (NaOH) vào ống nghiệm đựng dung dịch sắt (III) clorua (FeCl3)

Câu 6 (VD):

6.1 Hòa tan 12,4g natri oxit (Na2O) vào nước được 0,2 lít dung dịch natri hidroxit (NaOH)

a, Lập PTHH của phản ứng

b, Xác định nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được.

6.2 Cho 210,7 g dung dịch KOH phản ứng vừa đủ với 300g dung dịch FeCl3, sau phản ứng thu được 10,7g Fe(OH)3. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án

Phương pháp giải:

Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.

Giải chi tiết:

a) $MgS{O_4} + 2NaOH \to Mg{(OH)_2} + N{a_2}S{O_4}$

b) $CuO + 2HCl \to CuC{l_2} + {H_2}O$

c) $2AgN{O_3} + Zn \to Zn{(N{O_3})_2} + 2Ag$

d) $2Fe{(OH)_3}\xrightarrow{{t^\circ }}F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O$

Câu 2: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hóa mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4)

b) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sau khi đã làm sạch tạp chất, người ta điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân, thu được nhôm và oxi

Giải chi tiết:

a) $2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O$

b) $2A{l_2}{O_3}\xrightarrow[{criolit}]{{dpnc}}4Al + 3{O_2}$

Câu 3: Đáp án

Phương pháp giải:

– Quỳ tím nhận biết các dung dịch axit, bazơ, muối

– Dung dịch HCl nhận biết dung dịch Na2CO3

Giải chi tiết:

– Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.

– Nhúng giấy quỳ tím vào các ống nghiệm đựng mẫu nhận biết

+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl

+ Quỳ tím chuyển màu xanh: NaOH và Na2CO3

+ Quỳ tím chuyển màu đỏ: HCl

– Nhỏ dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

+ Không hiện tượng: NaOH

+ Xuất hiện khí không màu thoát ra: Na2CO3

PTHH: $NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O$

$N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} + {H_2}O$

Câu 4: Đáp án

Phương pháp giải:

a) Các kim loại mạnh có khả năng tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: Na, K, Ba, Ca, Li

b) Kim loại tác dụng với axit H2SO4 phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

c) Kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học, nhưng không có khả năng tác dụng với nước.

Giải chi tiết:

a) Kim loại tác dụng với nước là Na.

b) Kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 là Fe

c) Kim loại tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu là Fe.

Câu 5: Đáp án

Phương pháp giải:

– Viết phương trình hóa học

– Hiện tượng: dựa vào màu của dung dịch và màu của kết tủa trong phương trình hóa học để kết luận.

Giải chi tiết:

– PTHH: $3NaOH + FeC{l_3} \to Fe{(OH)_3} + 3NaCl$

– Hiện tượng: + Màu nâu đỏ của dung dịch FeCl3 nhạt dần

+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Câu 6: Đáp án

Phương pháp giải:

6.1) ${n_{N{a_2}O}} = \frac{{12,4}}{{62}} = 0,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

a) Viết PTHH: $N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH$

b) – Dựa vào phương trình hóa học, tính số mol NaOH theo số mol Na2O

– Áp dụng công thức tính nồng độ mol: ${C_M} = \frac{n}{V}$

6.2) – Viết PTHH: $3KOH + 3FeC{l_3} \to Fe{(OH)_3} + 3KCl$

– Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng

– Theo phương trình tính số mol KCl theo số mol Fe(OH)3

– Tính khối lượng KCl theo công thức m = n.M

– Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng theo công thức $C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% $

Giải chi tiết:

6.1) ${n_{N{a_2}O}} = \frac{{12,4}}{{62}} = 0,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

a) PTHH: $N{a_2}O + {H_2}O \to 2NaOH$

b) Theo phương trình hóa học, ${n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}O}} = 2.0,2 = 0,4{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

6.2) PTHH: $3KOH + 3FeC{l_3} \to Fe{(OH)_3} + 3KCl$

Ta có: mdung dịch sau phản ứng = ${m_{dd{\kern 1pt} {\kern 1pt} KOH}} + {m_{dd{\kern 1pt} {\kern 1pt} FeC{l_3}}} – {m_{Fe{{(OH)}_3}}} = 210,7 + 300 – 10,7 = 500gam$

${n_{Fe{{(OH)}_3}}} = \frac{{10,7}}{{107}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

Theo phương trình hóa học, ${n_{KCl}} = 3{n_{Fe{{(OH)}_3}}} = 3.0,1 = 0,3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

$ \to {m_{KCl}} = 0,3.74,5 = 22,35{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gam$

$ \to C{\% _{KCl}} = \frac{{22,35}}{{500}}.100\% = 4,47\% $

Bài trướcĐề Thi Hoá 8 Học Kì 1 Phòng GD&ĐT Ninh Hoà Khánh Hoà Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Hoá 9 Học Kì 1 Trường THCS An Lạc Bình Tân Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây