Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Nam Định Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
198

Đề thi Hoá 12 học kì 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Nam Định có đáp án và lời giải chi tiết gồm 40 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB): Chất có phản ứng tráng bạc là

A. CH3CHO B. CH3OH C. CH3COOH D. C2H4

Câu 2 (NB): Etyl axetat có công thức hóa học là

A. CH3COOCH=CH2 B. CH3COOCH3 C. CH3COOCH2CH3 D. HCOOCH2CH3

Câu 3 (NB): Hiđrocacbon nào sau đây là anken?

A. Metan B. Axetilen C. Benzen D. Etilen

Câu 4 (NB): Peptit được tạo thành từ các gốc

A. $\beta $-amino axit. 

B. $\omega $ -amino axit. 

C. $\alpha$ -amino axit. 

D. $\varepsilon $ -amino axit.

Câu 5 (NB): Anilin không tác dụng hóa học với

A. HCl B. quỳ tím C. nước brom D. H2SO4

Câu 6 (NB): Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

A. Al B. Mg C. Cu D. Fe

Câu 7 (NB): Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thu được hỗn hợp màu

A. tím B. vàng C. đỏ nâu D. xanh lam

Câu 8 (NB): Quá trình nào sau đây thuộc phương pháp kết tinh?

A. Ngâm rượu thuốc B. Làm đường mía từ nước mía

C. Giã lá chàm, lấy nước để nhuộm vải D. Nấu rượu

Câu 9 (NB): Cacbohiđrat có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn là

A. tinh bột B. xenlulozo C. saccarozo D. glucozo

Câu 10 (TH): Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Gly-Ala, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?

A. B. C. D. 2

Câu 11 (NB): Chất nào sau đây là bazo?

A. HNO3 B. NaCl C. KOH D. CO2

Câu 12 (NB): Khí amoniac có công thức phân tử là

A. CH4 B. NH3 C. N2D. N2H4

Câu 13 (TH): Phương trình phản ứng hóa học nào sau đây đúng:

A. Mg + H2SO4(đặc) → MgSO4 + H2 B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

C. Cu + FeSO4 → CuSO4 + Fe D. 2Na + CuSO4 → Cu + Na2SO4

Câu 14 (NB): Nguyên tố nào sau đây là kim loại?

A. Si B. Ag C. Br D. C

Câu 15 (TH): Trong các dãy kim loại: Al, Na, Fe, Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Fe B. Al C. Na D. Cu

Câu 16 (NB): Mắt xích có trong poli(vinyl clorua) có công thức cấu tạo là

A. -CH2-CHCl- B. -CH2-CH2 C. CH2=CHCl D. -CH2-CCl2

Câu 17 (VD): Cho các phản ứng sau:

(1) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

(2) Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

Sự sắp xếp đúng với thứ tự (từ trái sang phải) tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:

A. Ag+, Fe2+, Fe3+ B. Fe2+, Fe3+, Ag+ C. Ag+, Fe3+, Fe2+ D. Fe2+, Ag+, Fe3+

Câu 18 (TH): Số hợp chất este mạch hở có cùng công thức phân tử C4H8O2 là

A. B. C. D. 2

Câu 19 (VD): Cho 8,9 gam alanin (hay axit a-amino propionic) tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,2 B. 9,7 C. 12,5 D. 11,1

Câu 20 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải có cacbon và hiđro

B. Tinh bột và xenlulozo đều thuộc loại polisaccarit

C. Dung dịch các amin đều làm quỳ tím hóa xanh

D. Polietilen, tơ visco đều là các polime bán tổng hợp

Câu 21 (VD): Cho 7,4 gam metyl axetat vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau phản ứng ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 15,4 B. 10,8 C. 12,2 D. 8,2

Câu 22 (VD): Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam bột Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị của V là:

A. 1,792 B. 2,240 C. 2,800 D. 1,120

Câu 23 (TH): Cho vào 1 ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20% và đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau 1 thời gian kết quả thu được là:

A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra

B. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 2 lớp

C. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất

D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành 3 lớp

Câu 24 (TH): Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu tripeptit:

A. B. C. D. 5

Câu 25 (TH): Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?

A. Cho lá Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nguội B. Nhúng lá Fe vào dung dịch MgSO4

C. Cho lá Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội D. Cho bột Ag vào dung dịch H2SO4 loãng

Câu 26 (TH): Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong môi trường axit, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được hợp chất hữu cơ Y. Hai chất X và Y lần lượt là:

A. saccarozo và glucozo B. fructozo và amoni gluconat

C. glucozo và sobitol D. glucozo và amoni gluconat

Câu 27 (VD): Cho 6 gam bột Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 14,0 B. 15,6 C. 12,8 D. 10,8

Câu 28 (NB): Cho dãy các chất: glyxylglyxin (Gly-Gly), saccarozo, glucozo, tristearin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. B. C. D. 3

Câu 29 (VD): Cho 13,35 gam alanin vào dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z khối lượng muối khan thu được là

A. 18,825 gam B. 35,245 gam C. 24,675 gam D. 18,675 gam

Câu 30 (VDC): Cho 8,1 gam bột Al vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 1,6M và Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí đơn chất và m gam chất rắn gồm 2 kim loại. Tỉ khối của Y so với H2 là 6,2. Giá trị của m là:

A. 4,10 B. 3,20 C. 3,47 D. 4,28

Câu 31 (TH): Cho các phương trình hóa học sau:

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

(4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O

Công thức phân tử của X là:

A. C8H14O6 B. C8H14O53 C. C10H16O5 D. C10H18O4

Câu 32 (VD): Chất X có công thức cấu tạo: ClH3N-CH2-CONH-CH(COOH)-CH2CH2-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y. Trung hòa NaOH dư trong Y cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 48,85 B. 44,25 C. 39,75 D. 41,75

Câu 33 (TH): Dung dịch chất X phản ứng với H2SO4 loãng thu được kết tủa trắng và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan Cu, thu được khí không màu và hóa nâu ngoài không khí. Chất X là:

A. Ba(NO3)2 B. KNO3 C. BaCl2 D. CuSO4

Câu 34 (VD): Cho dung dịch chứa 0,1 mol amino axit X tác dụng với vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 30,05 gam muối khan. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là

A. B. C. D. 9

Câu 35 (TH): Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng

(b) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin

(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic

(d) Cho metyl fomat vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 đun nóng

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch anilin

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A. B. C. D. 2

Câu 36 (VDC): Este X 2 chức, phân tử có vòng benzen và có công thức phân tử là C9H8O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Số công thức cấu tạo của X là:

A. B. C. D. 5

Câu 37 (VDC): Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thì có 2 mol HNO3 đã phản ứng. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với oxi, thu được 25,2 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì có 0,8 mol H2SO4 đã phản ứng, thu được muối sunfat và SO2 là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4. Giá trị của m là:

A. 18 B. 24 C. 21 D. 22

Câu 38 (VDC): Hỗn hợp F gồm este 2 chức X (C4H6O4) và chất hữu cơ Y (C5H11O4N) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol F trong dung dịch NaOH dư đun nóng thì có 0,4 mol NaOH đã phản ứng. Sau phản ứng thu được 10,24 gam ancol Y đơn chức và hỗn hợp T gồm 3 muối có cùng số nguyên tử cacbon. Thành phần % theo khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là:

A. 32,4% B. 29,5% C. 27,2% D. 21,6%

Câu 39 (VDC): Peptit X mạch hở tạo từ các amino axit glyxin, alanin, lysin. Trong phân tử X, tỉ lệ m: mH = 6 : 1. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y. Trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được a gam muối sunfat khan. Giá trị của a là

A. 84,4 B. 113,6 C. 99,0 D. 102,8

Câu 40 (VDC): Hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở là X (C8H14O4) và Y (C4H8O2). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol E trong 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được dung dịch F và 12 gam hỗn hợp G gồm 2 ancol đơn chức là đồng phân của nhau. Cô cạn dung dịch F thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 21,5. B. 24,2. C. 14,9. D. 17,5.

Đáp án

1-A 2-C 3-D 4-C 5-B 6-C 7-A 8-B 9-A 10-C
11-C 12-B 13-B 14-B 15-C 16-A 17-B 18-A 19-D 20-B
21-C 22-B 23-B 24-B 25-A 26-D 27-A 28-D 29-C 30-D
31-B 32-A 33-A 34-D 35-C 36-A 37-D 38-D 39-B 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án A

Phương pháp giải:

Chất có chứa nhóm CHO trong phân tử sẽ có phản ứng tráng bạc

Giải chi tiết:

Vì CH3CHO chứa nhóm CHO trong phân tử nên sẽ có phản ứng tráng bạc

PTHH: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 2: Đáp án C

Phương pháp giải:

Tên gọi của este RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit (đuôi “at”)

Giải chi tiết:

Etyl axetat có công thức hóa học là CH3COOCH2CH3 

Câu 3: Đáp án D

Phương pháp giải:

Anken là hiđrocacbon không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi (C=C).

Giải chi tiết:

Etilen là anken (CTPT: C2H4; CTCT: CH2 = CH2).

Câu 4: Đáp án C

Phương pháp giải:

 Dựa vào định nghĩa về peptit.

Giải chi tiết:

Định nghĩa: Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.

Câu 5: Đáp án B

Vì anilin là 1 bazo yếu nên không thể làm đổi màu giấy quỳ tím.

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại

Các kim loại đứng sau H không thể phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng).

Giải chi tiết:

Các kim loại đứng sau H không thể phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng).

→ Cu không phản ứng với dung dịch HCl.

Câu 7: Đáp án A

Các peptit (trừ đipeptit) có khả năng tạo hợp chất màu tím với Cu(OH)2.

Lòng trắng trứng là một polipeptit nên khi cho Cu(OH)2 lòng trắng trứng ta thu được hỗn hợp có màu tím.

Câu 8: Đáp án B

– Ngâm rượu thuốc, giã lá chàm lấy nước để nhuộm vải: phương pháp chiết

– Làm đường mía từ nước mía: phương pháp kết tinh

– Nấu rượu: phương pháp chưng cất

Câu 9: Đáp án A

Tinh bột có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn

Saccarozo có nhiều trong mía và củ cải đường

Glucozo có nhiều trong quả nho chín

Xenlulozo có trong vỏ của các loài thực vật

Câu 10: Đáp án C

Các đipeptit có thể được tạo ra là: Gly-Ala, Ala-Val, Val-Gly → Thu được tối đa 3 peptit.

Câu 11: Đáp án C

KOH là một bazo.

Câu 12: Đáp án B

Khí amoniac có công thức phân tử là NH3

Câu 13: Đáp án B

A. Mg + H2SO4(đặc) →MgSO4 + H2

Sai. Vì H2SO4 đặc sẽ oxi hóa Mg tạo sản phẩm khử (SO2, S, H2S) 

B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

Đúng

C. Cu + FeSO4 → CuSO4 + Fe

Sai. Vì Cu có tính khử yếu hơn Fe nên không thể đẩy Fe ra khỏi muối của nó 

D. 2Na + CuSO4 → Cu + Na2SO4

Sai. Vì Na sẽ phản ứng với H2O tạo NaOH trước, sau đó NaOH + CuSO4 tạo Cu(OH)2.

Câu 14: Đáp án B

Ag là kim loại; Si, Br, C là phi kim.

Câu 15: Đáp án C

Phương pháp giải:

Lý thuyết về dãy hoạt động hóa học của kim loại

Giải chi tiết:

Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại ta thấy tính khử: Na > Al > Fe > Cu

→ Kim loại có tính khử mạnh nhất là Na.

Câu 16: Đáp án A

Poli(vinyl clorua) là [-CH2-CHCl-]→ Mắt xích là -CH2-CHCl-

Chú ý: CH2=CHCl là chất tạo thành polime, được gọi là monome, không được gọi là mắt xích.

Câu 17: Đáp án B

Phương pháp giải:

Nguyên tắc phản ứng oxi hóa khử: Khửmạnh + OXHmạnh → OXHyếu + Khửyếu

+ Chất khử là chất tăng số oxi hóa sau phản ứng (Khửmạnh → OXHyếu)

+ Chất oxi hóa là chất giảm số oxi hóa sau phản ứng (Khửyếu → OXHmạnh)

Giải chi tiết:

(1) Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Từ phương trình ion trên ta thấy:

Tính oxi hóa: Fe3+ > Fe2+

Tính khử: Fe > Fe2+

(2) Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag

Từ phương trình ion trên ta thấy:

Tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+

Tính khử: Fe2+ > Ag

Vậy tính oxi hóa: Ag+ > Fe3+ > Fe2+

Câu 18: Đáp án A

Phương pháp giải:

Cách viết công thức cấu tạo este

Giải chi tiết:

Có 4 este có CTPT C4H8O2 là:

HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3.

Câu 19: Đáp án D

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH: CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

Giải chi tiết:

PTHH: CH3CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(NH2)COONa + H2O

Theo PTHH → nmuối = nAla = 8,9 : 89 = 0,1 mol

→ mmuối = 0,1.111 = 11,1 gam

Câu 20: Đáp án B

A. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải có cacbon và hiđro  

→ Sai. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nhất thiết phải có cacbon, có thể không có H (VD: CCl4,…)

B. Tinh bột và xenlulozo đều thuộc loại polisaccarit  

→ Đúng

C. Dung dịch các amin đều làm quỳ tím hóa xanh 

→ Sai. VD: Anilin có tính bazo rất yếu không làm đổi màu quỳ tím

D. Polietilen, tơ visco đều là các polime bán tổng hợp

→ Sai. Polietilen là polime tổng hợp, tơ visco là polime bán tổng hợp (nhân tạo)

Câu 21: Đáp án C

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH: CH3COOCH3 + NaOH   CH3COONa + CH3OH

Giải chi tiết:

neste = 7,4 : 74 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

PTHH: CH3COOCH3 + NaOH  CH3COONa + CH3OH

Bđ:        0,1                 0,2

Pư:       0,1  →              0,1     →        0,1

Sau:     0                      0,1               0,1

Vậy sau phản ứng chất rắn khan có: 0,1 mol CH3COONa và 0,1 mol NaOH dư

→ mrắn khan = 0,1.82 + 0,1.40 = 12,2 gam

Câu 22: Đáp án B

Phương pháp giải:

 Bảo toàn electron

Giải chi tiết:

QT cho e: Cu → Cu+2 + 2e

QT nhận e: N+5 + 3e → N+2

Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO → nNO = 2/3.nCu = 2/3.9,6/64 = 0,1 mol

→ VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 23: Đáp án B

Phương pháp giải:

PHẢN ỨNG THỦY PHÂN ESTE

a) Môi trường axit:

– Phản ứng thủy phân có dạng: RCOOR’ + HOH \rightleftharpoons  RCOOH + R’OH (H2SO4 dac)

b) Môi trường kiềm:

– Thủy phân este đơn chức: RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH

Giải chi tiết:

Ta thấy đề bài cho este thủy phân trong môi trường axit. Mà phản ứng thủy phân este trong MT axit là phản ứng thuận nghịch nên sau phản ứng vẫn còn este (không tan trong nước)

→ Chất lỏng thu được sau phản ứng sẽ tách thành 2 lớp

Câu 24: Đáp án B

Có tối đa 3 tripeptit được tạo ra là: Gly-Ala-Val; Ala-Val-Gly; Val-Gly-Ala.

Câu 25: Đáp án A

A. Cho lá Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nguội

→ Có phản ứng

B. Nhúng lá Fe vào dung dịch MgSO4

→ Không có phản ứng. Vì Fe có tính khử yếu hơn Mg nên không đẩy được Mg ra khỏi muối của nó

C. Cho lá Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội  

→ Không phản ứng. Vì Fe bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội

D. Cho bột Ag vào dung dịch H2SO4 loãng

→ Không phản ứng. Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học → không phản ứng với axit thông thường (HCl, H2SO4 loãng)

Câu 26: Đáp án D

Xenlulozo tạo nên từ các mắt xích Glucozo → Thủy phân hoàn toàn tạo glucozo (X)

C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2NH4NO3  + 2Ag

(Glucozo)                                                          (Amoni gluconat) (Y)

Câu 27: Đáp án A

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Giải chi tiết:

nMg = 6 : 24 = 0,25 mol; nCuSO4 = 0,2.1 = 0,2 mol

PTHH: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu

Bđ:      0,25        0,2                               (mol)

Pư:      0,2 ←     0,2        ← 0,2 ←  0,2 (mol)

Sau:    0,05          0              0,2        0,2 (mol)

Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: 0,2 mol Cu và 0,05 mol Mg dư

→ mrắn = 0,2.64 + 0,05.24 = 14 gam

Câu 28: Đáp án D

– Có 3 chất bị thủy phân trong MT axit là: Gly-Gly; saccarozo và tristearin.

Gly-Gly + H2\rightleftharpoons  Gly + Gly (H+)

Saccarozo + H2\rightleftharpoons  Glucozo + Fructozo (H+)

Tristearin + 3H2\rightleftharpoons  Glixerol + 3 Axit stearic (H+)

– Chỉ có glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân

Câu 29: Đáp án C

Phương pháp giải:

$\left\{ \begin{array}{l}C{H_3}CH(N{H_2})C{\rm{OO}}H:0,15\\NaOH:a\end{array} \right\} + HCl:0,25 \to Muoi + {H_2}O$

Ta có: nAla + nNaOH = nHCl => a

nH2O = nNaOH = a

BTKL: mAla + mNaOH + mHCl = m muối + mH2O

=> m muối

Giải chi tiết:

\begin{array}{l}C{H_3}CH(N{H_2})COOH:0,15\\NaOH:a\end{array} \right\} + HCl:0,25 \to Muối + {H_2}O$

Ta có: nAla + nNaOH = nHCl => 0,15 + a = 0,25 => a = 0,1 mol

nH2O = nNaOH = 0,1 mol

BTKL: mAla + mNaOH + mHCl = m muối + mH2O

=> 13,35 + 0,1.40 + 0,25.36,5 = m muối + 0,1.18 => m muối = 24,675 gam

Câu 30: Đáp án D

nHCl = 0,8 mol; nY = 0,1 mol

Y gồm 2 khí đơn chất là H2 (x mol) và N(y mol)

Ta có hệ phương trình:  $\left\{ \begin{array}{l}{n_Y} = x + y = 0,1\\{m_Y} = 2x + 28y = 0,1.6,2.2\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,06\\y = 0,04\end{array} \right.$

Khí H2 sinh ra do Al phản ứng với H+ → Trong phản ứng Al + H+ + NO3 thì NO3 phản ứng hết trước Al và H+

Cách 1: Giả sử: nAl pư = x (mol); nCu(NO3)2 = y mol; nNH4+ = z (mol)

Tóm tắt sơ đồ: $8,1(g)Al + \left\{ \begin{array}{l}HCl:0,8\\Cu{(N{O_3})_2}\end{array} \right. \to Muoi\left\{ \begin{array}{l}A{l^{3 + }}:x\\N{H_4}^ + :z\\C{l^ – }:0,8\end{array} \right. + Khi\left\{ \begin{array}{l}{H_2}:0,06\\{N_2}:0,04\end{array} \right. + Cran\left\{ \begin{array}{l}Cu:y\\Al{\mkern 1mu} du\end{array} \right.$

+ BTNT “N”: 2nCu(NO3)2 = nNH4+ + 2nN2 → 2y = z + 2.0,04 (1)

+ BT electron: 3nAl pư = 2nCu + 2nH2 + 10nN2 + 8nNH4+ → 3x = 2y + 2.0,06 + 10.0,04 + 8z (2)

+ BTĐT dung dịch muối thu được: 3nAl3+ + nNH4+ = nCl- → 3x + z = 0,8 (3)

Giải hệ (1) (2) (3) được: x = 0,26; y = 0,05; z = 0,02

Chất rắn gồm các kim loại: mAl dư = 8,1 – 0,26.27 = 1,08 gam; mCu = 0,05.64 = 3,2 gam → m = 4,28 gam

Cách 2: Sử dụng công thức tính nhanh

Giả sử trong dung dịch có NH4+.

Theo đề bài nHCl = 1,6.0,5 = 0,8 mol

Công thức tính nhanh: nH+ = 2nH2 + 12nN2 + 10nNH4+ → 0,8 = 2.0,06 + 12.0,04 + 10.nNH4+

→ nNH4+ = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố N: 2nCu(NO3)2 = 2nN2 + nNH4+ → nCu = nCu(NO3)2 = 0,05 mol

Bảo toàn electron: 3nAl pứ = 2nH2 + 10nN2 + 2nCu + 8nNH4+ → nAl pứ = 0,26 mol

Vậy mrắn = mAl dư + mCu  = (8,1 – 27.0,26) + 0,05.64 = 4,28 gam

Câu 31: Đáp án B

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

Từ (1,2) → X là este, X1 là muối natri, X2 là ancol

(3) nX2 + nY → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

[ poli(etylen terephtalat) là (-O-CH2-CH2-O-CO-[CH2]4-CO-)]

→ X2: HOCH2CH2OH; Y: HOOC-[CH2]4-COOH

(4) nX3 + nZ → tơ nilon-6,6 + 2nH2O

[ nilon-6,6 là (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n ]

→ X3: HOOC-[CH2]4-COOH; Z: H2N-[CH2]6-NH2

→ X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa

Mà 1 mol X tác dụng với 2 mol NaOH sinh ra 1 mol X1, 1 mol X2 và 1 mol H2O

→ X là HOOC-[CH2]4COOCH2CH2OH có CTPT là C8H14O5

Câu 32: Đáp án A

Phương pháp giải:

Tính toán theo PTHH:

(1) ClH3N-CH2-CONH-CH(COOH)-CH2CH2-COOH + 4NaOH →H2NCH2COONa + NaOCO-CH(NH2)CH2CH2COONa + NaCl + 3H2O

(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Giải chi tiết:

(1) ClH3N-CH2-CONH-CH(COOH)-CH2CH2-COOH + 4NaOH →

0,1 mol                 →                   0,4 mol

H2NCH2COONa + NaOCO-CH(NH2)CH2CH2COONa + NaCl + 3H2O

0,1 mol →                             0,1 mol                →  0,1 mol

(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,2  ←     0,1   →      0,1

Vậy chất rắn gồm:

0,1 mol Na2SO4; 0,1 mol H2NCH2COONa; 0,1 mol NaOCO-CH(NH2)CH2CH2COONa; 0,1 mol NaCl

→ mrắn = 48,85 gam

Câu 33: Đáp án A

Y hòa tan được Cu tạo khí không màu hóa nâu trong không khí (NO) → Y có chứa H+ và NO3

→ X là muối NO3

Trong các đáp án thì chỉ có Ba(NO3)2 tạo kết tủa trắng khi phản ứng với H2SO4

Câu 34: Đáp án D

Phương pháp giải:

 Tính chất hóa học của amino axit

Giải chi tiết:

Giả sử X là (H2N)n-R-(COOH)m

nNaOH = 0,5.0,4 = 0,2 mol → nNaOH = 2.nX → m = 2

Muối trong Y là (H2N)n-R-(COONa)2 (0,1 mol)

nHCl = 0,3.1 = 0,3 mol → nHCl = 3nY → n = 1 (HCl phản ứng với 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COONa)

→ Muối khan sẽ gồm: 0,1 mol ClH3N-R-(COOH)2; 0,2 mol NaCl

→ 30,05 = 0,1.(R + 142,5) + 0,2.58,5

→ R = 41 (C3H5)

Vậy X là H2NC3H5(COOH)2 có 9 nguyên tử H.

Câu 35: Đáp án C

(a) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng

→ Có phản ứng. Vì tinh bột dễ bị thủy phân trong MT axit tạo thành glucozo.

(b) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin

→ Có phản ứng. PTHH: H2NC6H5 + 3Br2 → H2NC6H2Br3↓ + 3HBr

(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic

→ Có phản ứng. Do axit glutamic có chứa nhóm NH2 nên phản ứng được với HCl.

PTHH: HOOC-[CH2]2-CH(NH2)COOH + HCl → HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)COOH

(d) Cho metyl fomat vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 đun nóng

→ Có phản ứng. Vì metyl fomat có nhóm CHO (trong HCOO-) nên có phản ứng tráng bạc

(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch anilin

→ Không phản ứng. Vì anilin và NaOH đều là bazo nên không phản ứng với nhau

Vậy có 4 phản ứng có thể xảy ra.

Câu 36: Đáp án A

nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol

Sơ đồ: X + NaOH → Muối + Ancol + H2O

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol + mH2O → 0,1.180 + 0,3.40 = 25 + 3,2 + mH2O

→ mH2O = 1,8 gam → nH2O = 0,1 mol

nCH3OH = 3,2 : 32 = 0,1 mol

Ta thấy 1 mol X phản ứng với 3 mol NaOH sinh ra 1 mol CH3OH và 1 mol H2O nên CTCT có thể có của X:

o,m,p-HCOOC6H4COOCH3; CH3OOC-COOC6H5

Câu 37: Đáp án D

Phương pháp giải:

Bài tập {KL, Oxit} + Axit oxi hóa:

– Quy hỗn hợp về dạng: KL, O

→ Công thức giải nhanh:

ne = ne KL = nNO2 + 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3 + 2nO

nHNO3 = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 + 2nO

Giải chi tiết:

*Thí nghiệm 1: X + HNO3 đặc nóng → sản phẩm khử là NO2

→ CT giải nhanh: nHNO3 = 2nNO2 → nNO2 = 1 mol

→ Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = nNO2 = 1 mol

*Thí nghiệm 2:

Quy hỗn hợp oxi về dạng Fe, Cu, O

→ Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu  = 2nO + 2nSO2 → nSO2 = 0,5 – nO

Bảo toàn điện tích: 3nFe + 2nCu = 2nSO4 → nSO4 = 0,5 mol

Bảo toàn S: nH2SO4 = nSO2 + nSO4 muối → 0,8 = 0,5 – nO + 0,5 → nO = 0,2 mol

→ mKL = mY – mO = 25,2 – 0,2.16 = 22 gam

Câu 38: Đáp án D

Phương pháp giải:

Biện luận CTCT các chất → Tính toán theo PTHH

Giải chi tiết:

nCH3OH = 10,24 : 32 = 0,32 mol

X (C4H6O4) là este 2 chức → X có thể là: (COOCH3)2 hoặc (HCOO)2C2H4 → Mà sau phản ứng thu được ancol đơn chức nên X là (COOCH3)2 → Ancol là CH3OH

Ta thấy: nF : nNaOH = 1 : 2 → Y cũng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2

Mà 3 muối có cùng số C (2C) → Y là CH3COONH3CH2COOCH3

Gọi số mol của X, Y lần lượt là x và y

(COOCH3)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2CH3OH

CH3COO-NH3-CH2COOCH3 + 2NaOH → CH3COONa + H2NCH2COONa + CH3OH + H2O

→ nCH3OH = 2x + y = 0,32 mol và nNaOH = 2x + 2y = 0,4 mol

→ x = 0,12; y = 0,08 mol

→ 3 muối sau phản ứng gồm: 0,12 mol (COONa)2; 0,08 mol CH3COONa; 0,08 mol H2NCH2COONa

Muối có M nhỏ nhất là CH3COONa → %mCH3COONa = 21,6%

Câu 39: Đáp án B

Cách 1:

Từ  m: mH = 6 : 1 → n: nH = 0,5 : 1 = 1 : 2

Giả sử X có dạng (Gly)a(Ala)b(Lys)c có số H gấp 2 lần số C

→ 5a + 7b + 14c – 2(a + b + c – 1) = 2(2a + 3b + 6c)

(Số H của X = Số H của (Gly + Ala + Lys) – số H của H2O tách ra để tạo thành peptit)

→ a + b = 2 → a = b = 1

Ta có: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,5.1 = 0,5 mol

→ nH+ = nN + nOH-  → 0,5.2 = 0,1(a + b + 2c) + 0,2

→ c = 3

Vậy X là Gly-Ala-(Lys)3 (0,1 mol)

Quá trình phản ứng:

Gly-Ala-(Lys)3 + 4H2O + 4H2SO4 → Muối sunfat

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

nH2O pứ = 4nX = 0,1.4 = 0,4 mol

nH2O sp = nNaOH = 0,2 mol

Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mH2SO4 + mNaOH + mH2O pứ – mH2O sp

→ mmuối = 113,6 gam

Cách 2: X có dạng H[NH-CH2-CO]a[NH-C2H4-CO]b[NH-C4H8-CH(NH2)-CO]cOH nên ta quy đổi X thành CONH, CH2, CHNH2, H2O (với mol H2O bằng số mol X)

$X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{CONH:x}\\{C{H_2}:y}\\{{H_2}O:0,1}\\{CHN{H_2}:z}\end{array}} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{m_C}}}{{{m_H}}} = \frac{{12(x + y + z)}}{{x + 2y + 0,2 + 3z}} = 6}\\{{n_{{H^ + }}} = {n_N} + {n_{O{H^ – }}} \to 0,8 = x + z + 0,2}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,5}\\{z = 0,3}\end{array}} \right.$

Ta thấy: nCONH : nX = 0,5 : 0,1 = 5 => X là pentapeptit

nCHNH2 : nX = 0,3 : 0,1 = 3 => X chứa 3 mắt xích Lys

Vậy X là GlyAla(Lys)3

Sau đó giải tương tự như trên được mmuối = 113,6 gam

Câu 40: Đáp án A

Phương pháp giải:

 Vì E + NaOH tạo 2 ancol đơn chức đồng phân của nhau → Ancol có tối thiểu 3C

Mà Y có 4C → Y là HCOOC3H7 (ancol là C3H7OH) => Các ancol có CTPT là C3H8O

Tính được tổng số mol của ancol.

→ X là (COOC3H7)2 (x mol) và Y là HCOOC3H7 (y mol)

Từ số mol ancol và số mol hỗn hợp ta lập được hệ phương trình và giải tìm được x, y.

Áp dụng bảo toàn khối lượng tính được: mrắn = mE + mNaOH – mancol

Giải chi tiết:

Vì E + NaOH tạo 2 ancol đơn chức đồng phân của nhau → Ancol có tối thiểu 3C

Mà Y có 4C → Y là HCOOC3H7 (ancol là C3H7OH) => Các ancol có CTPT là C3H8O

→ ∑nancol = 12 : 60 = 0,2 mol

→ X là (COOC3H7)2 (x mol) và Y là HCOOC3H7 (y mol)

→ nancol = 2x + y = 0,2 mol; nE = x + y = 0,15 mol

→ x = 0,05; y = 0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mrắn + mancol

→ (0,05.174 + 0,1.88) + 0,4.40 = mrắn + 12

→ mrắn = 21,5 gam

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Thái Bình Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo Hà Nam Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây