Đề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn- Bà Rịa Vũng Tàu Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

0
176

Đề thi Hoá 12 học kì 1 Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn- Bà Rịa Vũng Tàu có đáp án và lời giải chi tiết gồm 32 câu trắc nghiệm. Các bạn xem ở dưới.

SỞ GD&ĐT BÀ RỊA VŨNG TÀU

THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: Hóa – Lớp 12

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề

Phần I: Trắc nghiệm (8 điểm)

Câu 1 (TH): Số đồng phân cấu tạo là amin bậc III có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. B. C. D. 1

Câu 2 (VD): Thủy phân hoàn toàn m gam tripeptit mạch hở T, thấy có 1,44 gam H2O đã phản ứng, thu được 10,12 gam hỗn hợp gồm hai amino axit. Công thức phù hợp với T là

A. Ala – Ala – Val B. Gly – Glu – Glu C. Gly – Gly – Ala D. Ala – Ala – Gly

Câu 3 (NB): Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure?

A. Triolein B. Glyxin C. Abumin D. Gly – Ala

Câu 4 (TH): Nhận định nào đúng về quá trình xảy ra ở cực âm và cực dương khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân NaCl nóng chảy?

A. Ở catot đều là quá trình khử ion Na+, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl

B. Ở catot đều là quá trình khử nước, ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl

C. Ở catot, điện pân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử ion Na+, ở anot đều có quá trình oxi hóa ion Cl

D. Ở catot, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử ion Na+, điện phân NaCl nóng chảy là quá trình khử nước. Ở anot đều là quá trình oxi hóa ion Cl

Câu 5 (TH): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + CH3OH/HCl → Y

Y + C2H5OH/HCl → Z

Z + NaOH dư → T

Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ có chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là

A. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2B. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N

C. C6H12O4N và C5H7O4Na2D. C7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl

Câu 6 (TH): Chọn phát biểu không đúng.

A. Các nguyên tố nhóm IIA đều là nguyên tố kim loại

B. Al, Fe, Cu, Cr đều dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim.

C. Các nguyên tố nhóm IIIA đều là nguyên tố kim loại.

D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

Câu 7 (NB): Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. CH3NHCH2CH3 B. CH3CH2NH2 C. C6H5NH2 D. NH3

Câu 8 (TH): Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên

B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp

C. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic

D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

Câu 9 (NB): Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và

A. phenol B. este đơn chức C. ancol đơn chức D. glixerol

Câu 10 (TH): Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A. Poli(etylen terephtalat) B. Protein

C. Nilon-6,6 D. Poli(vinyl clorua)

Câu 11 (TH): Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch:

X, Y, Z, T lần lượt là

A. glucozơ, anilin, saccarozơ, fructozơ. B. saccarozơ, fructozơ, anilin, glucozơ

C. fructozơ, anilin, saccarozơ, glucozơ D. saccarozơ, anilin, glucozơ, fructozơ.

Câu 12 (TH): Phát biểu nào sau đây sai?

A. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin

B. Tơ axetat và tơ visco là tơ nhân tạo

C. Anilin không làm đổi màu quỳ tím

D. Các peptit tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím.

Câu 13 (TH): Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?

A. HCOOCH=CH2 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5

Câu 14 (VD): Khi tiến hành phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametylenđiamin ta thu được một tơ nilon-6,6 chứa 12,39% nitơ về khối lượng. Tỷ lệ số mắt xích giữa axit ađipic và hexametylenđiamin trong mẫu tơ trên là

A. 2 : 3 B. 1 : 1 C. 1 : 3 D. 3 : 2

Câu 15 (TH): Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:

A. B. C. D. 5

Câu 16 (TH): Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

A. 884 B. 862 C. 886 D. 860

Câu 17 (TH): Cho các nhận định sau:

  1. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực
  2. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
  3. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol
  4. Các amin đều làm đổi màu quỳ tím.
  5. Muối mononatri của axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh
  6. Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm

Số nhận định đúng là

A. B. C. D. 3

Câu 18 (VD): Ngâm một lá sắt nặng 30 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 CM, phản ứng xong thu được 32 gam hỗn hợp rắn. Giá trị của CM là

A. 1,0 B. 0,5 C. 1,25 D. 0,25

Câu 19 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở điều kiện thường, các aminoaxit đều tồn tại ở trạng thái rắn và tan tốt trong nước

B. Thủy phân hoàn toàn đisaccarit và polisaccarit đều thu được sản phẩm duy nhất là glucozơ

C. Các chất béo lỏng là các triglixerit tạo từ glixerol và các axit béo no

D. Các polime sử dụng làm tơ đều tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng

Câu 20 (TH): Cho các chất: (1) phenyl propionat, (2) tripanmitin, (3) amoni glutamat, (4) axit glutamic, (5) Ala-Val, (6) axit ađipic. Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỷ lệ mol tương ứng 1:2 là

A. B. C. D. 2

Câu 21 (TH): Phương trình hóa học nào sau đây được viết không đúng?

A. $Cu + 2F{\rm{e}}C{l_3} \to 2FeC{l_2} + CuC{l_2}$ B. $F{\rm{e}}{(OH)_2} + 2HCl \to F{\rm{e}}C{l_2} + 2{H_2}O$

C. $2{\rm{A}}l + 6HCl \to 2{\rm{A}}lC{l_3} + 3{H_2}$ D. $2{\rm{A}}g + 2HCl \to 2{\rm{A}}gCl + {H_2}$

Câu 22 (VDC): Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là m gam. Giá trị gần nhất với m là

A. 4,8 B. 4,7 C. 4,6 D. 4,9

Câu 23 (NB): Những tính chất vật lý chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên bởi

A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

B. tính chất của kim loại.

C. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

D. khối lượng riêng của kim loại.

Câu 24 (NB): Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là

A. β-1,4-glicozit B. α-1,6-glicozit C. α-1,4-glicozit D. β-1,6-glicozit

Câu 25 (TH): Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là

A. điện phân MgCl2 nóng chảy B. nhiệt phân MgCl2

C. dùng K khử Mg trong dung dịch MgCl­2 D. điện phân dung dịch MgCl2

Câu 26 (TH): Thực hiện sơ đồ phản ứng (hệ số phương trình biểu thị đúng tỷ lệ mol)

X + 2NaOH → Y + CH3NH2 + 2H2O

Y + H2SO4 → Z + Na2SO4

nT + nZ → poli (etylen terephtalat) + 2nH2O

Phân tử khối của Y là

A. 194 B. 210 C. 166 D. 192

Câu 27 (TH): Cho các phát biểu sau:

(a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit

(e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ

Số phát biểu đúng là

A. B. C. D. 4

Câu 28 (TH): Cho các chất: (1) tinh bột, (2) vinyl axetat, (3) triolein, (4) Val-Ala, (5) Axit glutamic, (6) policaproamit. Số chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là

A. B. C. D. 3

Câu 29 (TH): Phân tử tinh bột và xenlulozơ có cùng đặc điểm nào sau đây?

A. tạo ra từ quá trình quang hợp B. cấu trúc dạng xoắn lò xo có lỗ rỗng

C. thành phần gồm nhiều gốc α-glucozơ D. là đồng phân cấu tạo của nhau

Câu 30 (TH): Cho phản ứng: Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag. Kết luận nào sau đây sai?

A. Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+ B. Zn bị oxi hóa, Ag+ bị khử

C. Zn có tính khử mạnh hơn Ag D. Ag có tính khử yếu hơn Zn

Câu 31 (VD): Tổng hợp 120kg poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit tương ứng cần dùng là

A. 160,00 kg B. 103,20 kg C. 430,00 kg D. 113,52 kg

Câu 32 (VD): Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là

A. 12,48 B. 15,38 C. 12,68 D. 14,97

Phần II. TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 33 (TH): So sánh lực bazơ của các chất sau: NH3, C6H5NH2, CH3NH2. Giải thích ngắn gọn?

Câu 34 (TH): Nêu điều kiện cần thiết để xảy ra sự ăn mòn điện hóa? Viết các bán phương trình xảy ra ở hai điện cực khi một vật bằng thép (hợp kim của Fe và C) được đặt trong môi trường không khí ẩm?

Đáp án

1-D 2-D 3-C 4-C 5-B 6-C 7-C 8-A 9-D 10-D
11-A 12-D 13-B 14-B 15-B 16-A 17-A 18-C 19-A 20-B
21-D 22-B 23-A 24-C 25-A 26-B 27-C 28-A 29-A 30-A
31-B 32-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

Phương pháp giải:

Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđrocacbon. Theo đó các amin được phân loại thành: amin bậc I, bậc II và bậc III

Giải chi tiết:

Có 1 đồng phân amin bậc 3 là (CH3)2-N-C2H5

Câu 2: Đáp án D

Phương pháp giải:

– Tính số mol T từ số mol nước

– Áp dụng bảo toàn khối lượng tìm khối lượng của T

– Tính phân tử khối của T

– Kết luận công thức của T.

Giải chi tiết:

${n_{{H_2}O}} = 0,08{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol \to {n_T} = 0,04{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

Áp dụng bảo toàn khối lượng → mT = 8,68 gam

→ MT = 217

→ T là Ala – Ala  – Gly

Câu 3: Đáp án C

Phương pháp giải:

Tripeptit trở lên có phản ứng màu biure

Giải chi tiết:

Dung dịch abumin có phản ứng màu biure.

Câu 4: Đáp án C

Phương pháp giải:

Viết các quá trình xảy ra ở các cực khi điện phân dung dịch NaCl và điện phân nóng chảy NaCl và kết luận.

Giải chi tiết:

Điện phân dung dịch NaCl:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

Điện phân NaCl nóng chảy:

2NaCl → 2Na + Cl2

→ ở catot, điện phân dung dịch NaCl là quá trình khử nước, điện phân NaCl nỏng chảy là quá trình khử ion Na+, ở anot đều có quá trình oxi hóa ion Cl

Câu 5: Đáp án B

Phương pháp giải:

Viết phương trình và kết luận.

Giải chi tiết:

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH + HCl → CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + H2O

CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH + C2H5OH → CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOC2H5 + H2O

CH3OOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOC2H5 + 3NaOH → NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa + CH3OH + C2H5OH + NaCl + H2O

Y là C6H12O4NCl và T là C5H7O4Na2N.

Câu 6: Đáp án C

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết phần Đại cương kim loại.

Giải chi tiết:

Phát biểu không đúng là phát biểu C.

Nhóm IIIA có nguyên tố Bo (B) không phải kim loại.

Câu 7: Đáp án C

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về amin.

Giải chi tiết:

Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là C6H5NH2

Câu 8: Đáp án A

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về polime

Giải chi tiết:

Đáp án A. đúng

Đáp án B. sai, tơ visco và tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo.

Đáp án C. sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic

Đáp án D. sai, polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

Câu 9: Đáp án D

Phương pháp giải:

Chất béo là trieste của glyxerol và các axit béo

Giải chi tiết:

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và glixerol.

Câu 10: Đáp án D

Phương pháp giải:

– Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).

– Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử rất lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O..)

Giải chi tiết:

Poli (etylen terephtalat), protein, nilon-6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

Poli (vinyl clorua) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

Câu 11: Đáp án A

Phương pháp giải:

Từ các tính chất của X, chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

Chất X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t0 cho kết tủa trắng → loại B và D do saccarozơ không có phản ứng với AgNO3/NH3, t0

Chất X làm mất màu dung dịch brom → loại C, do fructozơ không làm mất màu dung dịch brom

Câu 12: Đáp án D

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết tổng hợp hữu cơ.

Giải chi tiết:

A, B, C đúng.

D sai do đipeptit không có phản ứng màu biure.

Câu 13: Đáp án B

Phương pháp giải:

Viết phương trình phản ứng và kết luận.

Giải chi tiết:

HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH

Câu 14: Đáp án B

Phương pháp giải:

– Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x

– Từ %N, tìm x

Giải chi tiết:

Tơ có dạng (-NH-C6H12-NH-)(-CO-C4H8-CO-)x

$ \to \% N = \frac{{28}}{{112x + 114}}.100\% = 12,39\% $

→ x = 1

→ Tỷ lệ axit ađipic : hexametylenđiamin = x:1 = 1:1

Câu 15: Đáp án B

Phương pháp giải:

Viết các công thức đieste có thể có và kết luận.

Giải chi tiết:

Thu được tối đa 3 đieste:

(HCOO)2C2H4

(CH3COO)2C2H4

HCOOC2H4OOCCH3

Câu 16: Đáp án A

Phương pháp giải:

Xác định các gốc axit trong chất béo, xây dựng công thức và kết luận.

Giải chi tiết:

X là (C17H33COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5

→ MX = 860

Câu 17: Đáp án A

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết tổng hợp hữu cơ.

Giải chi tiết:

(1) đúng

(2) đúng

(3) đúng

(4) đúng

(5) sai, axit glutamic mới làm thuốc hỗ trợ thần kinh

(6) đúng

Câu 18: Đáp án C

Phương pháp giải:

– Tính số mol Fe và Cu từ số mol CuSO4

– Áp dụng tăng giảm khối lượng tính khối lượng hỗn hợp rắn sau phản ứng

– Suy ra nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

Giải chi tiết:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,2c     0,2c      0,2c

→ 30 – 0,2c.56 + 0,2c.64 = 32

→ c = 1,25M

Câu 19: Đáp án A

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết tổng hợp hữu cơ.

Giải chi tiết:

A, đúng

B, sai, saccarozơ khi thủy phân cho sản phẩm là glucozơ và fructozơ

C, sai, các chất béo lỏng là các triglixerit tạo ra từ glixerol và các axit béo không no.

D, sai, các polime sử dụng làm tơ có thể được tổng hợp bằng cả phản ứng trùng hợp (tơ olon,…) và trùng ngưng (tơ lapsan,..)

Câu 20: Đáp án B

Phương pháp giải:

Viết phương trình hóa học và kết luận

Giải chi tiết:

Phenyl propionat: C2H5COOC6H5 + 2NaOH → C2H5COONa + C6H5ONa + H2O

Tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Amoni gluconat: CH2OH(CHOH)4COONH4 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa + NH3 + H2O

Axit glutamic: NH2C3H5(COOH)2 + 2NaOH → NH2C3H5(COONa)2 + 2H2O

Ala-Val: Ala-Val + 2NaOH → AlaNa + ValNa + H2O

Axit ađipic: (CH2)4(COOH)2 + 2NaOH → (CH2)4(COONa)2 + 2H2O

Câu 21: Đáp án D

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về phần Đại cương kim loại.

Giải chi tiết:

Vì Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên Ag không phản ứng với HCl

Câu 22: Đáp án B

Phương pháp giải:

– Tính số mol O2 và H2O

– Bảo toàn khối lượng, tìm số mol CO2

– Quy đổi hỗn hợp E thành C3H4O2 (0,04 mol), C3H8O2 (x mol), CH2 (y mol) và H2O (z mol)

– Biểu diễn khối lượng hỗn hợp E (1)

– Biểu diễn số mol CO2 (2)

– Biểu diễn số mol H2O (3)

– Từ (1), (2) và (3), tìm được x, y, z

– Kết luận axit và muối, tìm m.

Giải chi tiết:

Cách 1:

${n_{{O_2}}} = 0,59{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{n_{{H_2}O}} = 0,52{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

Bảo toàn khối lượng $ \to {n_{C{O_2}}} = 0,47{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

Do ${n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}$ nên ancol no

Quy đổi E thành C3H4O2 (0,04 mol), C3H8O2 (x mol), CH2 (y mol) và H2O (z mol)

Ta có: mE = 0,04.72 + 76x + 14y + 18z = 11,16

${n_{C{O_2}}} = 0,04.3 + 3{\rm{x}} + y = 0,47$

${n_{{H_2}O}} = 0,04.2 + 4x + y + z = 0,52$

→ x = 0,11; y = 0,02; z = -0,02

Do y < x nên ancol không chứa thêm CH2 → axit gồm C3H4O2 (0,04 mol) và CH2 (0,02 mol)

Muối gồm C3H3O2K (0,04 mol) và CH2 (0,02 mol)

→ mmuối = 4,68 gam

Cách 2:

${n_{{O_2}}} = 0,59{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{n_{{H_2}O}} = 0,52{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

Bảo toàn khối lượng $ \to {n_{C{O_2}}} = 0,47{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol$

Do ${n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}$ nên ancol no.

Quy đổi hỗn hợp E thành CnH2n-2­O2 (0,04 mol), CmH2m(OH)2 (a mol), H2O (-b mol)

${C_n}{H_{2n – 2}}{O_2} + \frac{{3n – 3}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n – 1){H_2}O$

0,04     (0,06 – 0,06n)  0,04n

${C_m}{H_{2m}}{(OH)_2} + \frac{{3m – 1}}{2}{O_2} \to mC{O_2} + (m + 1){H_2}O$

a             1,5ma – 0,5a   ma

$ \to {n_{{O_2}}} = 0,06n – 0,06 + 1,5ma – 0,5a = 0,59$

Và ${n_{C{O_2}}} = 0,04n + ma = 0,47$

→ a = 0,11

${n_{{H_2}O}} = 0,04(n – 1) + 0,11(m + 1) – b = 0,52$

→ b = 0,02

Ta có: mE = 0.04(14n + 30) + 0,11(14m + 34) – 18.0,02 = 11,16

→ 4n + 11m = 47

Vì n > 3 và m ≥ 3 nên n = 3,5 và m = 3

→ Muối CnH2n-3O2K (0,04 mol)

→ m = 4,68 gam

Câu 23: Đáp án A

Phương pháp giải:

Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

Giải chi tiết:

Những tính chất vật lý chung của kim loại được gây nên bởi các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.

Câu 24: Đáp án C

Phương pháp giải:

Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit thành mạch dài, xoắn lại.

Giải chi tiết:

Kiểu liên kết giữa các gốc glucozơ trong mạch amilozơ là α-1,4-glicozit.

Câu 25: Đáp án A

Phương pháp giải:

– Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế những kim loại đứng sau Mg (có tính khử trung bình đến yếu, như Cu, Hg, Ag, Au,..)

– Phương pháp nhiệt luyện điều chế những kim loại đứng sau Al.

– Phương pháp điện phân dùng để điều chế hầu hết các kim loại.

Giải chi tiết:

Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là điện phân MgCl2 nóng chảy

Câu 26: Đáp án B

Phương pháp giải:

– Từ phương trình (3) suy ra T và Z

– Từ phương trình (2) suy ra Y

– Tìm được X và tính phân tử khối của X.

Giải chi tiết:

T là C2H4(OH)2

Z là C6H4(COOH)2

Y là C6H4(COONa)2

X là HOOC-C6H4-COONH3CH3

→ MY = 210.

Câu 27: Đáp án C

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết tổng hợp hữu cơ.

Giải chi tiết:

(a) đúng

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO

(b) sai, trùng hợp CH2=CH2

(c) sai, anilin là chất lỏng ở điều kiện thường

(d) sai, amilopectin có cả 1,4 và 1,6

(e) đúng

Câu 28: Đáp án A

Phương pháp giải:

Những chất bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường bazơ

+ Có nhóm chức este

+ Có liên kết amit CONH.

Giải chi tiết:

Các chất bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ là (2), (3), (4), (6).

Câu 29: Đáp án A

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Phân tử tinh bột và xenlulozơ đều được tạo ra từ quá trình quang hợp.

Câu 30: Đáp án A

Phương pháp giải:

Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất tăng số oxi hóa

Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất giảm số oxi hóa.

Giải chi tiết:

Zn2+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag+

Câu 31: Đáp án B

Phương pháp giải:

– Tính số mol polime và suy ra số mol axit

– Tính khối lượng axit.

Giải chi tiết:

${n_{{C_3}{H_5}COOH}} = {n_{{C_5}{H_8}{O_2}}} = 1,2(kmol)$

$ \to {m_{{C_3}{H_5}COOH}} = \frac{{1,2.86}}{{30\% .80\% }} = 430(kg)$

Câu 32: Đáp án D

Phương pháp giải:

– Đặt a, b là số mol NaCl và NaOH

– Lập phương trình số mol H2 (1)

– Tìm số mol của HCl, suy ra khối lượng của HCl, từ đó tìm khối lượng dung dịch HCl.

– Biểu diễn khối lượng dung dịch sau phản ứng (2)

– Từ (1) và (2) tìm a, b

– Tính nồng độ % của NaCl

Giải chi tiết:

Đặt a, b là số mol NaCl và NaOH

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

a         a         a          a/2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

b                    b          b/2

$ \to {n_{{H_2}}} = \frac{a}{2} + \frac{b}{2} = 0,07$ (1)

Vì nHCl = a mol → mHCl = 36,5a gam

$ \to {m_{dd{\kern 1pt} {\kern 1pt} HCl}} = \frac{{36,5a}}{{10\% }} = 365a{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} gam$

Ta có: mddspu = mNa + mdd HCl – mH2

→ 23(a+b) + 365a – 0,07.2 = 46,88 (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,12 và b = 0,02

$ \to C{\% _{NaCl}} = \frac{{58,5a}}{{46,88}}.100\% = 14,97\% $

Câu 33: Đáp án

Phương pháp giải:

– Gốc đẩy electron làm tăng tính bazơ, gốc hút electron làm giảm tính bazơ

– Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu

Giải chi tiết:

Vì CH3– là gốc đẩy electron nên làm tăng tính bazơ của amin, gốc C6H5– là gốc hút electron nên làm giảm tính bazơ của amin.

→ Tính bazơ của C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2

Câu 34: Đáp án

Phương pháp giải:

– Xem lại điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa.

– Xem lại cơ chế của sự ăn mòn.

Giải chi tiết:

– Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học

+ Có hai điện cực khác nhau về bản chất: cặp kim loại – kim loại, cặp kim loại – phi kim, cặp kim loại – hợp chất.

+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

+ 2 điện cực nhúng vào cùng một dung dịch chất điện ly.

– Sự ăn mòn điện hóa một vật bằng thép trong môi trường không khí ẩm có hòa tan khí CO2, SO2, O2… sẽ tạo ra một lớp dung dịch điện li phủ bên ngoài kim loại. Tinh thể Fe là cực âm, tinh thể C là cực dương

+ Ở cực dương: xảy ra phản ứng khử:

2H+ + 2e → H2

O2 + 2H2O + 4e → 4OH

+ Ở cực âm: xảy ra phản ứng oxi hóa:

Fe → Fe2+ + 2e

Fe2+ tan vào dung dịch chứa oxi → Fe3+ và cuối cùng tạo gỉ sắt có thành phần Fe2O3.nH2O.

Bài trướcĐề Thi Học Kì 1 Hoá 11 Trường THPT Yên Hoà- Hà Nội Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoĐề Thi Học Kì 1 Hoá 12 Trường THPT Chuyên Lê Khuyết- Quảng Ngãi Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây